Thứ Tư, 19 tháng 4, 2017

Ebook Tư Vấn Dự Án Và Tư Vấn Giám Sát Thi Công Xây Dựng (NXB Xây Dựng 2011) - PGS.TS Trịnh Quốc Thắng

   Trong thời đại hiện nay, thuật ngữ "Tư vấn" được sử dụng ở mọi lúc, mọi nơi như là một đặc trưng của nền kinh tế thị trường. Cuộc sống càng phát triển thì sự phân công lao động trong xã hội càng cao và mang tính chuyên nghiệp. Vì vậy, bất kỳ lĩnh vực nào cũng cần có tư vấn như là một giải pháp hữu hiệu để đạt được các mục tiêu tối ưu, từ luật pháp, y tế, đến khoa học, công nghệ... Đặc biệt trong ngành Xây dựng, tư vấn đã trở nên cần thiết và ở một vài trường hợp bắt buộc mang tính pháp luật, đó là "Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình".
Trong lịch sử phát triển của con người, tư vấn đã xuất hiện hàng nghìn năm nay, còn trong ngành Xây dựng, tư vấn cũng đã có mặt hàng trăm năm nay. Đặc biệt, khi nền kinh tế thị trường phát triển, thì tư vấn xây dựng đã trở thành một nghề chuyên nghiệp, có đẳng cấp và được xã hội tôn trọng.
[​IMG]
Tư Vấn Dự Án Và Tư Vấn Giám Sát Thi Công Xây Dựng
NXB Xây Dựng 2011
Trịnh Quốc Thắng
264 Trang
Link tải: https://drive.google.com/open?id=0B8sY74xQG211OWlRVkdUWEhuMmM

Thứ Hai, 17 tháng 4, 2017

TỪ ĐIỂN TIẾNG ANH NGÀNH MÔI TRƯỜNG

Abatement: Reducing the degree or intensity of, or eliminating, pollution.
Abatement Debris: Waste from remediation activities.
Absorbed Dose: In exposure assessment, the amount of a substance that penetrates an exposed organism's absorption barriers (e.g.,, skin, lung tissue, gastrointestinal tract) through physical or biological processes. The term is synonymous with internal dose.
Absorption Barrier: Any of the exchange sites of the body that permit uptake of various substances at different rates (e.g., skin, lung tissue, and gastrointestinal-tract wall).
Absorption: The uptake of water, other fluids, or dissolved chemicals by a cell or an organism (as tree roots absorb dissolved nutrients in soil.)

Thứ Ba, 4 tháng 4, 2017

1 SỐ TỪ VỰNG TIẾNG ANH NGÀNH XÂY DỰNG

1. Rafters: vì kèo

2.Shingle: lợp mái, ngói

3. Level: độ cao

4. Hard hat: mũ cứng
5. Builder: người xây dựng, chủ thầu
6. Blueprints: bản thiết kế nhà, có những đường vẽ màu trắng trên nền giấy xanh, kế hoạch chi tiết
7. Scaffold ['skæfould]: giàn giáo

8. Ladder: thang
9. rung thanh ngang tạo thành bậc của một cái thang
10. Cement: xi măng

11. Foundation: nền móng
12. Bricks: gạch

13. Pick-axe: xẻng

CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ LÀ GÌ? CHỈ GIỚI XÂY DỰNG LÀ GÌ? KHOẢNG LÙI CÔNG TRÌNH LÀ GÌ?

1. CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ
   Là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất để xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng, không gian công cộng khác. Trong đô thị, chỉ giới đường đỏ là toàn bộ lòng đường, bó vỉa và vỉa hè.
2. CHỈ GIỚI XÂY DỰNG
   Là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên đất đó. Chỉ giới xây dựng có thể trùng với chỉ giới đường đỏ, nếu công trình được phép xây dựng sát chỉ giới đường đỏ (ranh giới lô đất); hoặc lùi vào so với đường đỏ nếu công trình phải xây lùi vào so với chỉ giới đường đỏ (do yêu cầu của quy hoạch). Khoảng lùi là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.