Thứ Sáu, 29 tháng 7, 2016

3S CHO MỘT BUỔI THUYẾT TRÌNH ẤN TƯỢNG.

Steve Jobs được xem là “phù thủy công nghệ”. Ông thành công nhờ cách kể chuyện sáng tạo và thú vị, tạo cảm hứng cho người nghe với từng con số, từ ngữ hay hình ảnh minh họa. Kỹ năng thuyết trình hoàn toàn có thể luyện tập. Nếu bạn nghiêm túc tuân theo nguyên tắc 3S dưới đây, bạn sẽ nằm trong nhóm 1% những người thuyết trình hiệu quả như Steve Jobs.
1. Story – Một câu chuyện thuyết phục
Bộ não của chúng ta có khuynh hướng ghi nhớ những câu chuyện có kịch tính, cao trào tốt hơn là những lời nói suông. Chính vì vậy, hãy xây dựng kịch bản cho bài thuyết trình của bạn như một câu chuyện, có mục tiêu, có cao trào, có đấu tranh và có kết quả.
Đầu tiên, câu chuyện bắt đầu bằng một tựa đề (headline). Tựa đề của bài diễn thuyết của bạn nên ngắn gọn, dễ nhớ và chuyển tải ý chính của cả câu chuyện. Steve luôn định vị những sản phẩm của ông với một câu vừa vặn với một post của Twitter (140 ký tự), ví dụ, với MacBook Air, ông định vị nó là “The World’s Thinnest Notebook.” – notebook mỏng nhất thế giới. Và đây cũng là tựa đề cho bài thuyết trình giới thiệu MacBook Air của ông. Ngắn, đơn giản và ấn tượng!
Khi lên ý tưởng cho bài thuyết trình, bạn nên tập trung vào tối đa ba điểm chính. Những thông điệp này cần được sắp xếp theo trình tự logic và rõ ràng. Ngoài ra, trước khi trình bày, bạn nên cho người nghe biết mục tiêu của bài thuyết trình. Ví dụ: “Để giúp bạn hoàn thiện kỹ năng thuyết trình, hôm nay tôi sẽ giới thiệu 3 yếu tố làm nên một bài thuyết trình hiệu quả.” Như vậy, bạn sẽ giúp người nghe hình dung câu chuyện dễ dàng hơn. Với mỗi ý chính, bạn nên có ví dụ cụ thể để minh họa để câu chuyện của bạn sinh động hơn; và chắc chắn người nghe sẽ nhớ lâu hơn. Kết thúc câu chuyện, bạn nên tóm tắt lại và nhắc lại mục tiêu đối với người nghe.
2. Slides – Những slide đơn giản
Chúng ta có khuynh hướng để càng nhiều chữ lên slide càng tốt. Tuy nhiên, bộ não chúng ta thường chỉ làm tốt được một việc trong một thời điểm; chẳng hạn, một người khó có thể vừa nghe vừa đọc cùng một lúc. Chính vì vậy, nếu bạn muốn người khác nghe mình, đừng bắt họ đọc chữ trên slide.
Khi Steve Jobs thuyết trình, những gì người ta thấy là một màn hình rộng, với hình ảnh nổi bật, một con số hoặc một biểu đồ đơn giản. Hãy nhớ, “một bức ảnh hơn ngàn lời nói”, hãy tận dụng sức mạnh của hình ảnh thay cho ngôn từ. Nhưng bạn nhớ dùng hình ảnh chất lượng cao.
Theo “Presentation Zen” – một cuốn sách thú vị về nghệ thuật thuyết trình, bạn không nên sử dụng hình vẽ clipart cũng như những mẫu PowerPoint có sẵn vì khán giả của bạn đã chán ngấy những hình ảnh cũng như họa tiết thịnh hành từ những năm 1990. Khi cần thiết, bạn nên xen kẽ hình ảnh và âm nhạc hay những đoạn phim ngắn để làm cho câu chuyện của bạn trở nên sinh động hơn. Số lượng slides phụ thuộc vào độ dài của “câu chuyện”, nhưng mỗi ý chính chỉ nên sử dụng một slide. Nếu phần nào có nhiều dữ liệu cần trình bày, bạn có thể chia thành 2-3 slides.
Và tập trung cho chữ S thứ 3 – speaker.
3. Speaker – Người thuyết trình thu hút
Là trung tâm của buổi thuyết trình, bạn phải chuẩn bị thật kỹ. Đầu tiên là trang phục. Trang phục phải phù hợp với đối tượng khán giả, với chủ đề và không gian thuyết trình (năng động, trẻ trung hay chuyên nghiệp, trang trọng).
Trong khi thuyết trình, bạn cần phải để ý đến ngôn ngữ hình thể phù hợp.
– Tránh xa bục phát biểu. Bạn nghĩ gì khi thấy diễn giả dính chặt vào bục phát biểu và gần như đọc lại toàn bộ chữ hiện lên trên slide? Giờ thì bạn đã biết lý do.
– Nhìn khán giả, nhưng đừng “thiếu công bằng” khi chỉ nhìn chằm chằm vào một người nào đó.
– Phong thái tự tin, không bỏ tay vào túi quần hay vòng trước ngực hay mân mê đồ vật nào đó như bút, giấy hay tà áo. Nếu bạn cảm thấy lo lắng, hãy hít thở sâu để lấy lại bình tĩnh.
Nói rõ, chậm với âm lượng vừa đủ và dừng khoảng 3 giây khi bạn chuyển ý. Khi nói chậm và rõ, bạn sẽ lựa chọn từ ngữ cẩn thận hơn, và nhờ vậy, bạn sẽ tự tin hơn. Khi ngừng đúng chỗ, bạn sẽ thu hút sự chú ý của người nghe.
Và, “gia vị” cuối cùng cho bài thuyết trình của bạn là “năng lượng, sự nhiệt huyết và hứng khởi” vì thuyết trình chính là một show diễn. Chính vì vậy, cho dù slides của bạn bắt mắt bao nhiêu, ý tưởng của bạn hay như thế nào và bạn sáng sân khấu đến nhường nào; thiếu nhiệt huyết, bạn chẳng thể nào thu hút sự chú ý và tập trung của khán giả cho đến phút cuối.
Steve Jobs biết cách biến những buổi thuyết trình của ông thành những show diễn thật sự – nghệ thuật thuyết trình. Trong buổi giới thiệu iPad đầu tiên vào tháng 1/2010, ông đã khơi gợi sự tò mò của khán giả bằng cách đưa ra một câu hỏi “Chúng ta đã có điện thoại, chúng ta đã có máy tính xách tay, vậy sản phẩm nào sẽ lấp khoảng trống giữa hai thiết bị này? Sản phẩm nào mà chúng ta có thể lướt web, check email, xem hình ảnh, nghe nhạc, chơi game và đọc sách điện tử?” Liệu đó có phải là Netbook không? Không, vấn đề là vì Netbook không tốt hơn bất cứ sản phẩm nào. Nó chậm, chất lượng hình ảnh thấp và sử dụng phần mềm của PC. Nó không tốt hơn, nó chỉ rẻ hơn. Chúng tôi không nghĩ đó là loại thiết bị thứ ba. Và chúng tôi đã tạo ra sản phẩm đó. Và hôm nay tôi muốn giới thiệu với các bạn, ngay bây giờ, chúng tôi gọi đó là iPad.” Những tràng vỗ tay, những tiếng cười sảng khoái của khán giả đã chứng minh show diễn của Steve Jobs thật sự đem lại cho họ nhiều hứng thú, một cảm xúc mạnh mẽ và ấn tượng khó quên.

Thứ Năm, 21 tháng 7, 2016

KỸ NĂNG CỦA THẰNG XÂY DỰNG

1. Phải biết đọc bản vẽ, lập dự toán, lập hồ sơ thầu:
Cái này thì giống như làm bác sĩ phải biết dùng tai nghe, làm nông dân phải biết dùng cày cuốc vậy. Chưa vững những cái này thì đừng nói đến chuyện “ hành nghề” làm gì. Mà những cái này, nhà trường chẳng dạy nhiều, nên phải tìm hiểu thêm bên ngoài nhiều vào. Cái này thực là yêu cầu sống còn đối với người làm nghề xây dựng. Tôi đã từng gặp những bạn sinh viên có bảng điểm khá đẹp, nhưng loay hoay mãi với bộ hồ sơ thầu, không biết làm thế nào cho phải. Những tình huống như vậy, thật ko biết nên cười hay nên khóc nữa.
2. Phải biết kỹ năng tin học cơ bản: sử dụng tốt các phần mềm, xử lý tốt các sự cố thường găp của máy tính, sử dụng tốt tin học văn phòng. Sẽ có đôi lúc, bạn chẳng ở công ty mà nhờ bộ phận văn phòng hay bộ phận IT giúp đỡ. Nhất là những bạn thường xuyên đi công trình thì việc kiêm nhiệm đa năng như vậy càng nhiều, càng phải rành rẽ.
3. Phải biết tập trung cao độ trong công việc:
Tôi thường đòi hỏi ở nhân viên tốc độ. Và không bao giờ chấp nhận kiểu làm việc cưỡi ngựa xem hoa. Có thể với tốc độ đó, anh sẽ có sai sót. Không sao, sai sẽ sửa. Nhưng không ai sửa nổi thái độ làm việc nửa vời, vừa làm vừa chơi được. Và tôi nghĩ ông sếp nào cũng vậy thôi, thích nhân viên làm 2 tiếng chơi 2 tiếng hơn là vừa làm vừa chơi trong 4 tiếng. Bạn cứ luyện sự tập trung và tốc độ đi, điều này sẽ giúp cho bạn rất nhiều.

Thứ Năm, 7 tháng 7, 2016

Từ vựng chuyên ngành Cấp Thoát nước

Từ vựng chuyên ngành Cấp Thoát nước
adjusting valve : van điều chỉnh
air-operated valve : van khí nén
alarm valve : van báo động
amplifying valve : đèn khuếch đại
angle valve : van góc
automatic valve : van tự động
back valve : van ngược
balanced valve : van cân bằng
balanced needle valve : van kim cân bằng
ball valve : van hình cầu, van kiểu phao
ball and lever valve : van hình cầu – đòn bẩy
bleeder valve : van xả
borehold : bãi giếng (gồm nhiều giếng nước )
bottom discharge valve : van xả ở đáy
brake valve : van hãm
bucket valve : van pit tông
butterfly valve : van b­ớm; van tiết lưu
by-pass valve : van nhánhcharging valve : van nạp liệu

Từ vựng chuyên ngành Cấp Thoát nước

Từ vựng chuyên ngành Cấp Thoát nước
adjusting valve : van điều chỉnh
air-operated valve : van khí nén
alarm valve : van báo động
amplifying valve : đèn khuếch đại
angle valve : van góc
automatic valve : van tự động
back valve : van ngược
balanced valve : van cân bằng
balanced needle valve : van kim cân bằng
ball valve : van hình cầu, van kiểu phao
ball and lever valve : van hình cầu – đòn bẩy
bleeder valve : van xả
borehold : bãi giếng (gồm nhiều giếng nước )
bottom discharge valve : van xả ở đáy
brake valve : van hãm
bucket valve : van pit tông
butterfly valve : van b­ớm; van tiết lưu
by-pass valve : van nhánhcharging valve : van nạp liệu

check valve : van cản; van đóng; van kiểm tra
clack valve : van bản lề
clapper valve : van bản lề
collector well : Giếng thu nước (cho nước ngầm)
compensation valve : van cân bằng, van bù
compression valve : van nén
conical valve : van côn, van hình nón
control valve : van điều chỉnh; van kiểm tra;
cup valve : van hình chén
cut-off valve : van ngắt, van chặn

delivery valve : van tăng áp; van cung cấp;
diaphragm valve : van màng chắn
direct valve : van trực tiếp
discharge valve : van xả, van tháo
disk valve : van đĩa
distribution valve : van phân phối
double-beat valve : van khóa kép, van hai đế
draining valve : van thoát n­ớc, van xả
drilling valve : van khoan
distribution pipeline : tuyến ống phân phối (tuyến ống cấp II)
drinking water supply : Cấp nước sinh hoạt

ejection valve : van phun
electro-hydraulic control valve : van điều chỉnh điện thủy lực
elevated reservoir : Đài chứa nước
emergency closing valve : van khóa bảo hiểm
emptying valve : van tháo, van xả
exhaust valve : van tháo, van xả
expansion valve : van giãn nở

feed valve : van nạp, van cung cấp
feed-regulating valve : van điều chỉnh cung cấp
filter : bể lọc
flap valve : van bản lề
float valve : van phao
flooding valve : van tràn
free discharge valve : van tháo tự do, van cửa cống
fuel valve : van nhiên liệu

gas valve : van ga, van khí đốt
gate valve : van cổng
gauge valve : van thử n­ước
globe valve : van hình cầu
governor valve : van tiết lưu, van điều chỉnh

hand operated valve : van tay
hinged valve : van bản lề
hydraulic valve : van thủy lực


injection valve : van phun
inlet valve : van nạp
intake valve : van nạp
interconnecting valve : van liên hợp
inverted valve : van ngược
ground reservoir : Bể chứa xây kiểu ngầm
ground water : nước ngầm
ground water stream : dòng nước ngầm

leaf valve : van lá, van cánh; van bản lề
levelling valve : van chỉnh mức
lift valve : van nâng

main valve : van chính
multiple valve : van nhiều nhánh
mushroom valve : van đĩaneedle valve : van kim
nozzle control valve : van điều khiển vòi phun

operating valve : van phân phối
orifice valve : van tiết lưu;
oulet valve : van xả, van thoát
overflow valve : van tràn
overpressure valve : van quá áp

paddle valve : van bản lề
penstock valve : van ống thủy lực
pilot valve : van điều khiển; đèn kiểm tra
pintle valve : van kim
pipe valve : van ống dẫn
piston valve : van pít tông
plate valve : van tấm
plug valve : van bít
pressure operated valve : van áp lực
pressure relief valve : van chiết áp


rapid filter : bể lọc nhanh
raw water : Nước thô
raw water pipeline : tuyến ống dẫn nước thô
raw water pumping station : Trạm bơm nước thô, trạm bơm cấp I
reservoir : Bể chứa nước sạch
rebound valve : van ngược
reducing valve : van giảm áp
reflux valve : van ngược
regulating valve : van tiết lưu, van điều chỉnh
release valve : van xả
relief valve : van giảm áp, van xả
return valve : van hồi lưu, van dẫn về
reverse-acting valve : van tác động ngược
reversing valve : van đảo, van thuận nghịch
revolving valve : van xoay

safety valve : van an toàn, van bảo hiểm
screw valve : van xoắn ốc
selector valve : đèn chọn lọc
sedimentation tank : Bể lắng
self-acting valve : van lưu động
self-closing valve : van tự khóa, van tự đóng
servo-motor valve : van trợ động
shut-off valve : van ngắt
slide valve : van trượt
spring valve : van lò xo
springless valve : van không lò xo
starting valve : van khởi động
steam valve : van hơi
stop valve : van đóng, van khóa
straight-way valve : van thông
suction valve : van hút
suction pipe : ống hút nước
surface water : nước mặt
supply valve : van cung cấp, van nạp

thermostatic control valve : van điều ổn nhiệt
three-way valve : van ba nhánh
throttle valve : van tiết lưu
through-way valve : van thông
transfer valve : van thông; van thoát
transforming valve : van giảm áp, van điều áp
transmission pipeline : tuyến ống truyền tải ( tuyến ống cấp I)
treated water : Nước đã qua xử lý, nước sạch
treated water pumping station : Trạm bơm nước sạch, trạm bơm cấp II
triple valve : van ba nhánh
tube valve : van ống
tube needle valve : van kim
turning valve : van quay
two-way valve : van hai nhánh

water-cooled valve : van làm nguội bằng n­ước
water-escape valve : van thoát nước; van bảo hiểm
auxiliaty tank : bình phụ; thùng phụ
catch tank : bình xả
charging tank : bình nạp
clarifying tank : bể lắng, bể thanh lọc
collecting tank : bình góp, bình thu
compartmented tank : bình chứa nhiều ngăn, thùng nhiều ngăn
depositing tank : bể lắng bùn
destritus tank : bể tự hoại
digestion tank : bể tự hoại
dip tank : bể nhúng (để xử lý)
dosing tank : thùng định lượng

elevated tank : tháp nước, đài nước
emergency tank : bình dự trữ; bể dự trữ cấp cứu
exhaust tank : thùng xả, thùng thải; ống xả
expansion tank : bình giảm áp; thùng giảm áp
feed tank : thùng tiếp liệu; bình tiếp liệu


float tank : bình có phao, thùng có phao
flowing water tank : bể nước chảy
gage tank : thùng đong
gathering tank : bình góp, bể góp
gauging tank : bình đong, thùng đong
head tank : két nước có áp
holding tank : thùng chứa, thùng gom
measuring tank : thùng đong
overhead storage water tank : tháp nước có áp
pump : Máy bơm
pump strainer : Rọ lọc ở đầu ống hút của bơm để ngăn rác
pumping station : trạm bơm
precipitation tank : bể lắng; thùng lắng
priming tank : thùng mồi nước, két mồi nước
regulating tank : bình cấp liệu; thùng cấp liệu
rejection tank : buồng thải
ribbed tank : bình có gờ,
sand tank : thùng cát
sediment tank : thùng lắng
self-sealing tank : bình tự hàn kín
separating tank : bình tách, bình lắng
septic tank : hố rác tự hoại; hố phân tự hoại
settling tank : bể lắng
sewage tank : bể lắng nước thải
slime tank : bể lắng mùn khoan;
slurry tank : thùng vữa; thùng nước mùn; bể lắng mùn khoan
storage tank : thùng chứa, thùng bảo quản, thùng trữ, bể trữ
suds tank : bể chứa nước xà phòng
sump tank : bể hứng; hố nước rác, bể phân
supply tank : bể cấp liệu; bể cung cấp
surge tank : buồng điều áp;
tailrace surge tank : buồng điều áp có máng thoát;
tempering tank : bể ram, bể tôi
underground storage tank : bể chứa ngầm (dưới đất)

vacuum tank : bình chân không; thùng chân không
water bearing stratum (aquifer, aquafer) : Tầng chứa nước
water table (ground water level) : Mực nước ngầm
water tank : thùng nước, bể nước, xitéc nước
water-storage tank : bể trữ nước