Chủ Nhật, 21 tháng 6, 2015

Những slogan tiếng Anh hay nhất mọi thời đại

– Be all you can be. US Army – Hãy là tất cả những gì bạn muốn.
– Friend dont’t let friend drink and drive. US Department of transportation – Bạn tốt không để bạn mình say và phải cầm lái.
- Good to the last drop! MaxWell House - Thơm ngon đến giọt cuối cùng.
- Got Milk? American Dairy Association - Bạn đã uống sữa chưa?
- Tastes great…Less filling. Miller Brewing Company – Hương vị tuyệt hảo… Không no hơi.
- Have it your way. Burger King - Thưởng thức theo cách của bạn.
- I LOVE NEW YORK. New York State Division of Tourism – Tôi yêu New York.
- Imagination at work. General Electric Co. – Trí tưởng tượng trong công việc bay cao.
- It’s everywhere you want to be. Visa – Bất cứ nơi nào bạn đến.
- It takes a lickin’ and keeps on tickin! Timex - Cứ đều đặn tích tắc đúng giờ.
- Just do it. Nike - Cứ làm đi
- Look ma, no cavities. Crest - Mẹ ơi nhìn kìa, không sâu răng.
- Raising the bar. Cingular - Cao và cao hơn nữa.
- They’re Gr-r-reat! Kellogg Frosted Flakes - Ngon tuyệt.
- We deliver for you! United States Protal Service - Chúng tôi chuyên trách việc giao hàng.
- We try harder. Avis – Chúng tôi luôn cố gắng hơn.
- What happens here, stay here. Las Vegas Convention & Visitors Authority - Đến đây, ở lại đây.
- When you care enough to send the very best. Hallmark – Khi bạn thật sự quan tâm gửi đi những điều tốt đẹp nhất.
- You can do it. We can help. Home Depot - Bạn có thể làm điều đó, và chúng tôi có thể giúp.
- You’re in good hands. Allstate - Bạn đang chọn đúng người phục vụ.

Thứ Bảy, 20 tháng 6, 2015

TIẾNG ANH KHI ĐI LẠI BẰNG XE BUS

KHI ĐI LẠI BẰNG XE BUS THÌ SỬ DỤNG NHỮNG MẪU CÂU SAU CÁC BẠN NHÉ !!!
Let’s take the bus
Bọn mình đi xe buýt đi
Could you tell me where the bus terminal is?
Làm ơn cho hỏi trạm xe buýt ở đâu?
Can you tell me where I can catch the number 08 bus, please?

Làm ơn chỉ cho tôi chỗ bắt xe buýt số 08
Can you let me know where to get off?
Anh có thể cho tôi biết điểm dừng xe được không?
How often do the buses run?
Xe buýt bao lâu có 1 chuyến?

[ Từ vựng chủ đề Ngôi nhà - The house ]

Ảnh của Tôi Là Dân Sài Gòn.
Ngôi nhà chung:
shingles /ˈʃɪŋ.gļz/ - ván lợp 
roof /ruːf/ - mái nhà
chimney /ˈtʃɪm.ni/ - ống khói
attic /ˈæt.ɪk/ - gác thượng
garage /ˈgær.ɑːʒ/ - nhà để xe
driveway /ˈdraɪv.weɪ/ - đường lái xe và nhà
sidewalk /ˈsaɪd.wɔːk/ - vỉa hè
curb /kɜːb/ - lề đường
yard /jɑːd/ - sân (có bờ rào quanh)
shrub /ʃrʌb/ - cây bụi
door /dɔːʳ/ - cửa
window /ˈwɪn.dəʊ/ - cửa sổ
Dinning room:
spoon /spuːn/ - thìa
fork /fɔːk/ - dĩa
knife /naɪf/ - dao
place setting /pleɪs ˈset.ɪŋ/
bày dao đĩa (cho 1 người ăn)
place mat /pleɪs mæt/ - khăn lót khay
plate /pleɪt/ - đĩa (đựng đồ ăn)
bowl /bəʊl/ - cái bát
napkin /ˈnæp.kɪn/ - khăn ăn
napkin ring /ˈnæp.kɪn rɪŋ/- vòng dây buộc khăn ăn /
pitcher /ˈpɪtʃ.əʳ/- bình rót
salt shaker /sɒlt ˈʃeɪ.kəʳ/ - hộp đựng (rắc) muối
salt /sɒlt/ - muối

Thứ Sáu, 19 tháng 6, 2015

15 WEBSITE GIÚP BẠN THÔNG MINH VÀ HỮU ÍCH HƠN.

Nếu bạn cảm thấy luôn thiếu thời gian để tự học và tăng cường trí não vì phải bận rộn cả ngày bên bàn làm việc, 15 website dưới đây sẽ giúp bạn tận dụng tối đa thời gian để trở nên thông minh và hiểu biết hơn.
1. www.vocabulary.com – Đây là trang web thú vị nhất, thông minh nhất để giúp bạn học thêm từ mới tiếng anh một cách cực kì nhanh chóng.

Chủ Nhật, 14 tháng 6, 2015

Hà Nội - Nơi ta yêu nhau

===>   Từ vựng về Tình Yêu   < ===
  fall in love --> phải lòng ai
   adore you --> yêu em tha thiết 
   flirt --> ve vãn, tán tỉnh
   lovesick --> tương tư, đau khổ vì yêu

   so in love with you --> vậy nên anh mới yêu em

Thứ Năm, 11 tháng 6, 2015

15 ĐIỀU CUỘC SỐNG DẠY TÔI TRƯỞNG THÀNH

        TRƯỞNG THÀNH LÀ MỘT HÀNH TRÌNH VỪA ĐI VỪA VẤP NGÃ VỪA TỰ RÚT KINH NGHIỆM. HÀNH TRÌNH MÀ TRÊN ĐÓ, TA VỪA PHẢI LỚN THẬT NHANH CHO KỊP VỚI ĐỜI, ĐỒNG THỜI LẠI PHẢI XOA DỊU CÁI TÂM HỒN ĐANG GÀO THÉT GIẰNG XÉ DỮ DỘI BÊN TRONG, ĐỂ HOÀN THIỆN HƠN. NẾU CUỘC SỐNG LÀ THẦY GIÁO, THÌ SỰ TRƯỞNG THÀNH CHÍNH LÀ BÀI HỌC LỚN NHẤT MÀ NGƯỜI ĐÃ DẠY CHO CHÚNG TA.

Thứ Ba, 9 tháng 6, 2015

12 ĐIỀU ĐỪNG BAO GIỜ LÀM VỚI BỐ MẸ MÌNH

"Gửi ngàn lời yêu đến đấng sinh thành - Con yêu bố mẹ - Con xin lỗi vì không nói ra nổi điều này"

Phải chăng chúng ta đang quá bận tâm tới người lạ, và đối xử vô tâm với chính gia đình mình?
Chẳng có gì đáng trách như việc làm mắt mẹ buồn, làm bố phải nghĩ suy. Nếu còn tiếp tục làm những điều dưới đây, chắc chắn bạn sẽ có một ngày phải nuối tiếc…
1. Có thể tụ tập với bạn bè thâu đêm suốt sáng, nhưng không thể sắp xếp thời gian để ăn với bố mẹ một bữa cơm gia đình.
2. Có thể dành thời gian để nhắn tin, gọi điện, chờ đợi, chiều chuộng bạn gái cả ngày, nhưng cả tuần không gọi nổi một cuộc điện thoại cho bố mẹ.

NHỮNG TÁC HẠI KHI THỨC KHUYA

★ Từ 21-23h là quãng thời gian hệ miễn dịch (bạch cầu lymph) bài độc (đào thải chất độc), lúc này nên giữ trạng thái yên tĩnh hoặc nghe âm nhạc thư giãn.
★ Từ 23h - 1h sáng là quãng thời gian bài độc của gan, cần tiến hành trong khi ngủ say.
★ Từ 1h - 3h sáng là thời gian bài độc của mật, cũng cần thực hiện trong giấc ngủ say
★ Từ 3h - 5h sáng là thời gian bài độc của phổi. Cũng chính là lý do tại sao mà người đang mắc bệnh ho lại hay ho dữ dội vào lúc này, bởi hoạt động bài độc đã chạy đến phổi. Vì thế, không nên dùng thuốc chống ho để tránh gây cản trở việc đào thải các chất cặn bã trong người vào lúc này.
★ Từ 5h - 7h là khoảng thời gian ruột già bài độc, cho nên cần đi toalet vào lúc này.
★ Từ 7h - 9h là lúc ruột non hấp thụ chất dinh dưỡng nhiều nhất, cho nên cần phải ăn sáng. Những người đang phải trị bệnh tốt nhất ăn sớm hơn, từ trước 6h sáng, còn với người ăn dưỡng sinh thì ăn trước 7h sáng. Những người không ăn sáng cần thay đổi thói quen xấu này, dù có đợi đến 9, 10h mới ăn cũng tốt hơn là không ăn.
★ Từ nửa đêm cho đến 4h sáng là thời gian tủy sống tạo máu, cần phải ngủ say, không nên thức khuya.
TÁC HẠI CỦA VIỆC THỨC KHUYA, NGỦ MUỘN
••• Giảm trí nhớ.
••• Uể oải, khó tập trung chú ý vào công việc.
••• Ù tai, chóng mặt, mắt mờ.
••• Nóng nảy, cáu bẳn (dù có chú ý để tránh nổi nóng thì cũng vô ích, tới lúc nóng là không kiềm chế nổi).
••• Đau mỏi cơ, có thể thỉnh thoảng bị chuột rút. Đối với những người tập thể hình thì việc thức khuya sẽ giảm khả năng phục hồi và phát triển của cơ bắp.
••• Trung khu thần kinh uể oải thì thần kinh vị giác cũng trì trệ, dẫn tới ăn uống không ngon miệng.
••• Da mặt nhợt nhạt, thiếu sinh khí, nhiều dầu, đôi khi sần sùi và nổi mụn, dưới mắt có quầng thâm. Thức khuya ảnh hưởng đến làn da, nhất là da mặt. Thông thường là khoảng từ 10h - 11h tối, da ở trong trạng thái dưỡng và hồi phục. Nếu như thường xuyên thức khuya sẽ làm rối loạn hệ tuần hoàn bình thường của việc trao đổi chất và hệ thống thần kinh, sẽ khiến cho da bị khô, giảm sức đàn hồi, bị sạm và không mịn màng…
••• Khô mắt, mỏi mắt, và nếu mắt phải làm việc khuya trong điều kiện thiếu ánh sáng thì dễ bị giảm thị lực.
••• Thức khuya hay ngủ ít có thể dẫn tới nguy cơ tăng cân theo chiều hướng tiêu cực, có thể gây thêm các tác dụng khác là nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, tăng huyết áp…
••• Bên cạnh đó thức khuya trong thời gian dài dẫn đến nguy cơ mắc bệnh ung thư cao hơn so với những người không thức khuya.
THEO ĐỒNG HỒ SINH HỌC THÌ:
★ Trạng thái ngủ từ 0 đến 1 giờ sáng khiến cơ thể được nghỉ ngơi thực sự, giúp tinh thần sảng khoái, dung nhan tươi tắn khi tỉnh dậy. Nên ngủ trước đó tầm 1 hoặc 2 tiếng, để vào tầm thời gian nói trên thì đã chìm vào giấc ngủ sâu.
★ Từ 1h tới 5h sáng là lúc cơ thể tiết ra các chất tái sinh và nâng cao hệ miễn dịch. Thức khuya thì rút ngắn hoặc thậm chí làm cơ thể bỏ qua giai đoạn này, lâu dần sẽ suy sụp thấy rõ.
★ Trong các giai đoạn ngủ sâu thì cơ thể tiết nhiều hooc-môn để cân bằng và nâng cao sức đề kháng, mà thức khuya thì khiến hoạt động ấy xảy ra chậm và ít hơn.
Tác hại của việc thức khuya, ngủ muộn có rất nhiều, có loại về lâu dài mới phát tác, có loại thì ngay hôm sau đã có thể phát tác rồi, ví dụ như mắt thâm quầng, mệt mỏi, trí nhớ giảm sút. Thức khuya cũng ảnh hưởng đến hệ thần kinh. Nên nhớ rằng ban đêm hệ thần kinh giao cảm của con người sẽ nghỉ ngơi, vì ban ngày nó đã hoạt động rất mạnh để giúp con người làm việc và sinh hoạt. Nhưng những người thức khuya thì thần kinh giao cảm vẫn hoạt động mạnh.
Như vậy, ngày hôm sau chắc chắn chúng ta sẽ cảm thấy mệt mỏi, sa sút tinh thần, đầu óc căng thẳng, trí nhớ kém, khó tập trung tư tưởng, phản ứng chậm, hay quên, chóng mặt, nhức đầu… Lâu ngày sẽ dẫn đến bị bệnh suy nhược thần kinh.
Hi vọng bài viết này phần nào bạn đã hiểu rõ tác hại của việc thức khuya và hãy khắc phục nó để cơ thể của bạn được bình thường và bạn luôn khỏe mạnh.
NGUỒN: Alobacsi

27 ĐIỀU "CẦN VÀ ĐỦ" CHO CUỘC SỐNG CỦA BẠN

"Khi quyết định sẽ làm một sự thay đổi lớn thì hãy lẳng lặng mà thay đổi, nếu người ta nhận thấy thì mới gọi là thành công..."

1. Nếu nhắn tin cho người ta mà lâu không thấy người ta trả lời, đừng nhắn nữa. Nếu thật sự cần? Hãy tìm đến tận nơi! Đừng chờ đợi những gì bạn muốn mà hãy đi tìm kiếm chúng. 
2. Nếu không có ai bên cạnh, hãy thử một mình nghe nhạc, đọc sách, chơi game, xem phim, viết blog, viết nhật ký... Hãy tập quen dần với bản thân. 
3. Nếu như cảm thấy đau đớn trong lòng, hãy tìm một góc nhỏ hoặc trốn trong chăn khóc một trận thật to. Khóc xong rồi ngày mai lại vui vẻ tiếp tục cuộc sống trên chính đôi chân mình... 
4. Nếu có một ai đó làm chậm bước chân của bạn, hãy nhẹ nhàng rẽ sang hướng khác. 
5. Nên nhớ rằng người duy nhất có thể làm tổn thương bạn là chính bản thân bạn...  Nếu có ai làm tổn thương bạn sâu sắc thì chỉ vì bạn đã cho phép người đó làm vậy mà thôi... 
6. Lúc đau buồn nên tìm một người bạn mà mình tin tưởng để trút tâm sự, không nên chịu đựng một mình. Đừng để nỗi buồn phải chứa cả nỗi cô đơn... 
7. Khi yêu một ai đó thì hãy gom hết dũng cảm mà nói ra. Thà rằng đau một cách cao ngạo còn hơn yêu trong lén lút. 
8. Đừng vì cô đơn mà chọn đại một người để yêu vì rồi sau đó bạn sẽ cô đơn trong chính tình yêu ấy. Điều đó đáng sợ hơn gấp ngàn lần. Những lúc đó hãy tìm một người bạn tri kỷ... 
9. Nhớ kỹ ngày sinh của người mình yêu thương, đó là gia đình và chính bản thân mình. Hãy thử mua quà tặng mẹ trong sinh nhật mình vì đó là người vất vả nhất khi mình sinh ra đời. 
10. Khi tâm trạng không vui đừng làm gì điên rồ mà hãy chọn một giấc ngủ vì đó là thứ êm ái nhất...
11. Đừng bao giờ hỏi người khác có nhớ, có yêu mình không. Nỗi nhớ và tình yêu không thể cảm nhận bằng tai càng không thể dựa vào lời nói của bất cứ ai... Phải tin vào cảm nhận bản thân lúc đó sẽ chẳng cần một câu trả lời nào cả... 
12. Không nên quan trọng hóa vấn đề với một số người hoặc một số việc, hãy để tất cả thuận theo tự nhiên. Thế giới vốn lạnh lùng và ích kỉ, quá quan trọng một việc gì đó sẽ đánh mất những việc còn lại, kể cả giá trị bản thân... 
13. Đôi khi có ngốc nghếch một chút cũng chẳng sao, chẳng ai phải thông minh suốt cả đời... 
14. Dù trong bất kỳ tình huống nào cũng không nên nói xấu người khác. Nếu bắt buộc phải nói thì hãy nói vài lời tốt đẹp. Nếu cần chỉ trích thì nên nhớ chỉ những người quan trọng với mình mới xứng đáng với những nhận xét chân thật ấy... 
15. Dòng sông không có hình dạng, nhưng nó bị bó buộc vào trong những ranh giới của chính mình. Vậy ý nghĩ cũng là vô tận, cho đến khi nào nó tự đặt ra cho mình một nhà tù cho những tư duy của mình. 
 
16. Một người bạn khác phái có thể bằng mười người bạn cùng phái với mình. 
 
17. Suy nghĩ những điều bạn sắp nói nhưng đừng nói hết những gì bạn nghĩ. 
 
18. Khi quyết định sẽ làm một sự thay đổi lớn thì hãy lẳng lặng mà thay đổi, nếu người ta nhận thấy thì mới gọi là thành công... 
 
19. Hạn chế tranh cãi với người khác. Trong cơn giận người ta rất đáng sợ, sẽ vì mất điều khiển mà nói hoặc làm những điều đáng sợ không kém vô tình làm bạn tổn thương... đọc lại điều 5.
 
20. Cho dù phát sinh mâu thuẫn với bất cứ ai, cố gắng giải quyết trong vòng 24h, càng để lâu sự việc sẽ càng khó giải thích. Một lời xin lỗi không chứng minh bạn đã sai. Nó thể hiện sự ứng xử thông minh của bạn. 
 
21. Lúc không vui buổi sáng có thể ngắm trời xanh mây trắng, buổi tối có thể ngắm trăng ngắm sao, đất trời bao la rồi sẽ có nơi thuộc về mình. 
 
22. Đừng vì quá đau khổ mà đổ lỗi cho hoàn cảnh khi thất bại... Phải nhớ rằng không phải chỉ cần cố gắng tới cùng là sẽ thành công... 
 
23. Sinh nhật mình không ai tặng quà cũng còn tốt hơn chán vạn lần sinh nhật mình mà mình không hề nhớ đến. Thông điệp là hãy yêu thương bản thân trước khi muốn nhận tình thương từ ai đó... 
 
24. Đừng bao giờ cố che giấu tình cảm của mình vì nó luôn thể hiện ra bên ngoài bằng cách này hay cách khác.
 
25. Đôi khi có thể khóc sướt mướt khi xem cảnh đời đáng thương của người khác nhưng đối với bản thân thì hãy dành thời gian nhỏ nước mắt để làm những chuyện khác có ích hơn... 
 
26. Nghe nhiều thêm khôn ngoan, nói nhiều thêm hối hận, im lặng là nghệ thuật lớn lao của cuộc đàm thoại 
 
27. Sống bất cần một chút đôi khi là cách duy nhất để bạn nhận ra bạn phải sống vì bản thân mình
 
Theo Gió Thiên Đàng (st)

Thứ Hai, 8 tháng 6, 2015

Tổng hợp lưu trữ đồ án và file bài tập NXN!



Kinh tế Môi trường ( Word+PP)
http://www.mediafire.com/download/a653aqcvdy8lnfk/KTMT.rar

8 WEBSITE LUYỆN NGHE TIẾNG ANH

Các trang web trong danh sách dưới đây đã được chọn lọc cẩn thận dựa trên các tiêu chí về mức độ phổ biến, các công cụ hỗ trợ, khả năng sử dụng miễn phí và giao diện hiện đại, dễ sử dụng.
 1. italki
http://www.italki.com/dashboard
italki là một website rất nổi tiếng trong số các web chuyên về trao đổi ngôn ngữ. Được phân loại theo nhu cầu người học về ngôn ngữ, bạn có thể trở thành giáo viên dạy kèm hoặc học viên. Tất nhiên, để có được những giáo viên chất lượng, bạn phải bỏ phí. Tuy vậy, italki còn cung cấp một diễn đàn cho cộng đồng những người muốn trao đổi và luyện tập kỹ năng ngôn ngữ của bản thân. Bạn sẽ dễ dàng tìm được những người có cùng mục tiêu giống như mình và kết nối. Biết đâu, bạn sẽ tìm được người bạn tri kỷ trên italki nhỉ. Hãy thử xem nhé.
 2. Easy Language Exchange
http://www.easylanguageexchange.com/
Với web này, bạn sẽ thấy học ngôn ngữ mới là quyền của tất cả chúng ta và nó FREE. Web cung cấp tất cả những công cụ cần thiết để khiến học ngôn ngữ trở nên đơn giản hơn. Hãy tập đọc, viết và nói chuyện với người bản ngữ. Mặc dù website mới ra đời nhưng có rất nhiều thành viên tham gia tích cực. Web cung cấp công cụ cho phép bạn tìm kiếm những người là người bản ngữ nói tiếng Anh (hoặc bất cứ ngôn ngữ nào bạn muốn học – và có nhu cầu học tiếng Việt. Hai bên cùng có lợi, đúng không nào!
 3. Coeffee Learning
http://en.coeffee.com/
Cũng là một cộng đồng trao đổi ngôn ngữ thân thiện và rộng. Danh sách đề xuất những người đang học tiếng Anh cho bạn có rất nhiều lựa chọn mà không nhất thiết phải sử dụng công cụ tìm kiếm. Website này thực sự rất tuyệt vì bên cạnh việc trao đổi ngôn ngữ, bạn cũng có thể chơi các game online để nâng cao vốn từ vựng và khả năng phát âm. Hãy test chính bản thân và sau đó chia sẻ số điểm mình đạt được với bạn bè.
 4. LingoGlobe
http://www.lingoglobe.com/
Là một cộng đồng trao đổi ngôn ngữ miễn phí. Học và luyện tập ngoại ngữ với người bản ngữ. Bạn có thể thảo luận trên chính trang Lingo Globe hoặc chat trực tiếp. Hoặc cũng có thể trao đổi địa chỉ các phương tiện truyền thông khác để gia tăng khả năng ngôn ngữ.
 5. Verbling
https://www.verbling.com/
Verbling cho phép bạn kết nối trực tiếp với những người bản ngữ trên khắp thế giới thông qua chat video trực tuyến. Hiện tại, Verbling hỗ trợ không chỉ người học tiếng Anh, mà còn Tây Ban nha, tiếng Ả-rập, tiếng Trung, tiếng Pháp, tiếng Đức, Tiếng Ý, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Nga và tiếng Nhật. Chính vì chat video nên bạn sẽ phải tải về một số trình cắm hỗ trợ, nên nếu gặp vấn đề hãy nhờ ai đó giỏi công nghệ một chút hỗ trợ.
 6. Babel Village
http://babelvillage.com/
Đây vốn là một dự án trao đổi ngôn ngữ do một anh chàng người Ba Lan tên Greg tiến hành. Website hoạt động rất có hiệu quả và cộng đồng trao đổi ngôn ngữ ngày một lớn mạnh. Tính đến thời điểm hiện tại có 36 ngôn ngữ đang được trao đổi giữa các cá nhân, trong đó chủ yếu là tiếng Anh, tiếng Đức, tiếng Pháp, Nga, Ý, Nhật, Trung quốc và Bồ Đào Nha.
 7. Conversation Exchange
http://www.conversationexchange.com/
Luyện tập ngoại ngữ với người bản ngữ thông qua các công cụ khác nhau là điểm mạnh của Conversation Exchange. Mặc dù giao diện không đẹp, nhưng site cung cấp 3 hình thức: face to face (trực diện), correspondence (bạn qua thư – pen pal), text and voice chat (chat trực tiếp hoặc gọi online) cho phép người dùng có thể tùy ý lựa chọn và tìm cho mình partner để tập luyện.
 8. How do you do
https://howdoyou.do/
How do you do là website miễn phí và sử dụng rất đơn giản. Điều bạn cần làm duy nhất là luyện nói tiếng Anh với những người học tiếng Anh trên khắp thế giới thông qua Skype. Tại sao bạn không thử đăng nhập ngay bây giờ và kết nối với bạn bè thế giới nhỉ?

Thứ Bảy, 6 tháng 6, 2015

BÀI VIẾT DÀNH RIÊNG CHO EM TRAI NXT

     Cuộc sống quá bận rộn và nhiều việc phải suy nghĩ. Anh đã đang và sẽ cố gắng thay đổi tất cả mọi thứ. Nhưng người anh không yên tâm nhất là em (NXT). Tuổi 20 của em sắp đến, anh hi vọng em có được hướng đi đúng. Sau đây là những điều anh muốn nhắn nhủ. Anh hi vọng em sẽ có tuổi 20 đầy trải nghiệm:

11 ĐIỀU QUAN TRỌNG CẦN LÀM Ở TUỔI 20



1. Những mối quan hệ gần gũi
Nếu bạn xây dựng cho mình được nhiều mối quan hệ bền chặt thì cơ hội và tiềm năng dẫn đến thành công trong cả sự nghiệp, cuộc sống cá nhân đều rộng mở hơn. Các mối quan hệ đó được ví như những chiếc cầu và có thể bạn cần đi qua cầu bất kỳ khi nào để đạt tới mục tiêu.
2. Đọc thật nhiều
Đọc sách là thói quen mang lại nhiều lợi ích nhất cho bạn. Hãy đọc bất kỳ thứ gì bạn có trong tay - tin tức, tiểu thuyết viễn tưởng, lời khuyên cho sự nghiệp… Càng biết rộng, thấu hiểu những người xung quanh, bản thân và thế giới, bạn càng dễ dàng thành công và làm chủ cuộc sống.
3. Chăm sóc bản thân
Nếu quá bận rộn, ít nhất bạn nên dành thời gian buổi tối để rửa mặt thật sạch, tập thể dục và không quên thoa kem chống nắng trước khi ra ngoài. Chăm sóc sức khỏe, sắc đẹp toàn diện ở tuổi 20 là điều tối quan trọng cho giai đoạn sau của cuộc đời. Bởi lẽ bạn không thể thay thế, mua bán hay trao đổi sức khỏe.
4. Đầu tư thời gian, tiền bạc cho chuyện học hành
Học mang lại những điều vô giá mà bạn sẽ không bao giờ hối hận khi đầu tư thời gian, tiền bạc vào đó. Không ai có thể ca thán bạn dùng quá nhiều tiền để mở mang kiến thức, hiểu biết hay nâng cao kỹ năng trong công việc. Không chỉ vậy, học còn giúp bạn khám phá ra niềm đam mê đích thực của bản thân và điều chỉnh sự nghiệp đúng hướng đó.
5. Học hỏi những kỹ năng mới
Theo đuổi niềm đam mê là lời khuyên mà bạn có thể gặp ở bất kỳ đâu. Tuy nhiên, ở tuổi 20, bạn cũng nên thử học hỏi những kỹ năng, nghề nghiệp mới. Một lúc nào đó, chúng sẽ hữu ích cho sự nghiệp của bạn.
6. Hình thành và duy trì những thói quen tốt
Tạo lập những thói quen tốt khó khăn nhất ở giai đoạn khởi đầu. Dù vậy, khi đã quen, bạn sẽ thấy được nhiều hiệu quả tích cực cho cả hiện tại và tương lai.
7. Ăn uống lành mạnh
Hãy dành chút thời gian để lên kế hoạch ăn uống khoa học, tìm hiểu về dinh dưỡng và cân nhắc kỹ lưỡng trước khi chọn món nào đó. Bánh ngọt, khoai tây chiên, đồ uống có ga không nên xuất hiện quá nhiều trong thực đơn mỗi ngày. Lúc già yếu, bạn mới thực sự thấy lợi ích của thói quen ăn uống lành mạnh của bạn từ khi còn trẻ.
8. Tạo dựng nền tảng tài chính vững chắc
Hãy suy nghĩ một cách nghiêm túc về việc bạn tiêu tiền như thế nào. Nếu quan tâm tới chuyện tiền bạc ngay từ khi còn trẻ, bạn sẽ tránh được nhiều rủi ro hay gánh nặng trong tương lai.
9. Du lịch
Ở tuổi 20, bạn tràn đầy nhiệt huyết và rất linh hoạt để khám ra những điều mới mẻ. Hãy trải nghiệm những nền văn hóa, đất nước và thử thách mới. Bạn sẽ học được nhiều kinh nghiệm để áp dụng vào cuộc sống.
10. Thường xuyên liên lạc với người thân
Hãy cố nhớ sinh nhật, ngày nghỉ và những sự kiện quan trọng của người thân. Họ chính là nguồn động lực, hỗ trợ bạn rất lớn khi cần thiết. Chỉ những hành động nhỏ như viết tấm thiệp, nhắn tin hỏi thăm để thấy bạn quan tâm tới họ là điều cần và nên làm mỗi ngày
Tuổi trẻ sẽ qua nhanh trước khi bạn kịp nhận ra điều đó, hãy tận dụng thời gian để không phải nuối tiếc tuổi thanh xuân.

Gửi em - anh trai của em (NXN)       

Thứ Sáu, 5 tháng 6, 2015

20 ĐIỀU HỮU ÍCH NÊN LÀM

1. Uống nhiều nước và trà xanh.
2. Ăn sáng như 1 vị vua, ăn trưa như 1 vị hoàng tử và ăn tối như 1 người ăn mày.
3. Ăn nhiều trái cây, rau củ và thức ăn tự nhiên.
4. Đi bộ, đi bơi hoặc chạy xe đạp.
5. Đọc một quyển sách.
6. Đi ngủ sớm.
7. Ngừng ngay những suy nghĩ tiêu cực mà hãy nghĩ về bản thân bạn.
8. Đừng quá hoài niệm quá khứ.
9. Tận hưởng những điều nhỏ trong cuộc sống.
10. Đừng phán xét hay so sánh người khác.
11. Có thể tập Yoga hoặc thiền.
12. Đừng bao giờ bỏ cuộc.
13. Tránh ăn đồ đóng hộp quá nhiều.
14. Sắp xếp thời gian cho linh hoạt.
15. Nghe một bản nhạc êm dịu.
16. Sống ở một nơi gọn gàng.
17. Mặc những bộ quần áo mà bạn thích.
18. Bỏ đi những thứ không cần thiết.
19. Nhớ rằng mọi cố gắng hôm nay sẽ được báo đáp trong tương lai.
20. Đứng dậy, bước ra ngoài và hít thở khí trời...

Thứ Năm, 4 tháng 6, 2015

Danh sách các Tiêu Chuẩn Xây Dựng Việt Nam

Thư Viện

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam gồm 11 tập

Tập 1- Tiêu chuẩn quy hoạch, Khảo sát, trắc địa xây dựng.
Tập 2- Tiêu chuẩn quy định chung về thiết kế xây dựng.
Tập 3- Tiêu chuẩn thiết kế công trình xây dựng.
Tập 4- Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu xây dựng.
Tập 5- Tiêu chuẩn thiết kế và lắp đặt trang thiết bị kỹ thuật công trình.
Tập 6- Tiêu chuẩn vật liệu và cấu kiện xây dựng.
Tập 7- Tiêu chuẩn phòng chống cháy nổ công trình và an toàn xây dựng.
Tập 8- Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu công trình xây dựng.
Tập 9- Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu kết cấu thép và bêtông cốt thép.
Tập 10-Tiêu chuẩn chất lượng đất, nước, không khí và phương pháp thử.
Tập 11- Tiêu chuẩn phương pháp thử và vật liệu xây dựng.


Quyển 1: Tiêu chuẩn quy hoạch, khảo sát, trắc địa xây dựng (1384 trang A4).


I.TIÊU CHUẨN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN.
1.Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng đô thị, nông thôn.
1.TCVN 4417:1987 Quy trình lập hồ sơ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng.
2.TCVN 4449:1987 Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế.
3.TCXD VN 362:2005 Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế.
4.TCVN 4616:1988 Quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp-Tiêu chuẩn thiết kế.
5.TCVN 4418:1987 Hướng dẫn lập đồ án quy hoạch xây dựng huyện.
6.TCVN 4448:1987 Hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng thị trấn huyện lỵ.
7.TCVN 4454:1987 Quy hoạch xây dựng điểm dân cư ở xã, hợp tác xã-Tiêu chuẩn thiết kế.
8.TCVN 4092:1985 Hướng dẫn thiết kế quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông trường.

II.TIÊU CHUẨN KHẢO SÁT XÂY DỰNG.

9. TCVN 4419:1987 Khảo sát cho xây dựng – nguyên tắt cơ bản.
10. TCVN 4119:1985 Địa chất thủy văn - Thuật ngữ và định nghĩa.
11. TCVN 5747: 1993 Đất xây dựng – Phân loại.
12. TCXD 161: 1987 Công tác thăm dò điện trong khảo sát xây dựng.
13. TCXD 160: 1987 Khảo sát địa kỹ thuật, Phục vụ cho thiết kế và thi công móng cọc.
14. TCXDVN 194:2006 Nhà cao tầng - công tác khảo sát địa kỹ thuật.
15. TCXDVN 366:2006 Chỉ dẫn kỹ thuật công tác khảo sát địa chất công trình cho xây dựng trong vùng Karst.
16. TCXDVN 270:2002 Khảo sát đánh giá tình trạng nhà và công trình xây gạch đá.
17. 22 TCN 259:2000 Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình.
18. 22 TCN 171:1987 Quy trình khảo sát địa chất công trình và thiết kế biện pháp ổn định nền đường vùng có hoạt động trượt sụt lở.
19. 14 TCN 13:1985 Quy trình khảo sát địa chất công trình để thiết kế và khảo sát các công trình ngầm.
20. 14 TCN 145-2005 Hướng dẫn lập đề cương khảo sát thiết kế xây dựng.
21. 14 TCN 115-2000 Thành phần, nộI dung, và khốI lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thủy lợi.
22. 14TCN 116-1999 Thành phần khốI lượng khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thủy lợi.
23. 14TCN 4- 2003. Thành phần nộI dung, KhốI lượng điều tra khảo sát và tính toán khí tượng thủy văn các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thủy lợi.
24. 14TCN 118-2002 Thành phần, nộI dung và khốI lượng lập dự án đầu tư thủy lợi.
25. 14TCN 83-91 Quy trình xác định độ thấm nước của đá bằng phương pháp thí nghiệm ép nước vào hố khoan.

III.TIÊU CHUẨN TRẮC ĐỊA TRONG XÂY DỰNG.

26.TCXDVN 309:2004 Công tác trắc địa trong công trình xây dựng – Yêu cầu chung.
27. TCXDVN 364:2006 Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình.
28. TCXD 203:1997 Nhà cao tầng: Kỹ thuật đo đạc phục vụ công tác thi công.
29. TCXDVN 271:2002 Quy trình kỹ thuật xác định độ lún công trình dân dụng và công nghiệp bằng bằng phương pháp đo cao hình học.
30. TCXDVN 351:2005 Quy trình quan trắc chuyển dịch ngang nhà và công trình.
31. TCXDVN 357:2005 Nhà và công trình dạng tháp- Quy trình quan trắc độ nghiêng bằng phương pháp trắc địa.
32. 14 TCN 141-2005 Quy phạm đo vẽ mặc cắt, Bình đồ địa hình công trình thủy lợi.
33. 14TCN 40-2002 Quy phạm đo kênh và xác định tim công trình trên kênh.
34. TCN 102-2002 Quy phạm khống chế cao độ cơ sở trong công trình thủy lợi.
35. 14 TCN 22-2002 Quy phạm khống chế mặt bằng cơ sở trong công trình thủy lợi.

Quyển 2: TIÊU CHUẨN QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG


I. TIÊU CHUẨN BẢN VẼ XÂY DỰNG VÀ KIẾN TRÚC.

1.TCXDVN 340:2005 Lập hồ sơ kỹ thuật- Từ vựng- Phần 1: Thuật ngũ liên quan đến bản vẽ kỹ thuật-Thuật ngữ chung và các dạng bản vẽ.
2.TCVN 6082:1995 Bản vẽ xây dựng nhà và kiến trúc-Từ vựng.
3.TCVN 2: 1974 Hệ thống tài liệu thiết kế- Khổ giấy.
4.TCVN 3: 1974 Hệ thống thiết kế tài liệu - Tỷ lệ.
5.TCVN 7286: 2003 Bản vẽ kỹ thuật-Tỷ lệ.
6.TCVN 6079:1995 Bản vẽ xây dựng và kiến trúc- Cách trình bày bản vẽ- Tỷ lệ.
7.TCVN 5571:1991 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Bản vẽ xây dựng và khung rên.
8.TCVN 5896:1995 Bản vẽ xây dựng-Các phần bố trí hình vẽ chú thích bằng chữ và khung tên trên bản vẽ.
9.TCVN 5: 1978 Hệ thống tài liệu thiết kế-Hình biểu diễn, hình chiếu, hình cắt, mặc cắt.
10.TCVN 11: 1978 Hệ thống tài liệu thiết – Hình chiếu trục đo.
11.TCVN 6080:1995 Bản vẽ xây dựng – Phương Pháp chiếu.
12.TCVN 6081: 1995 Bản vẽ nhà và công trình xây dựng-Thể hiện các tiết diện trên mặt cắt và mặt nhìn-nguyên tắc chung.
13.TCVN 8-30:2003 Bản vẽ kỹ thuật – nguyên tắc chung về biểu diễn- Phần 30: Quy ước cơ bản về hình chiếu.
14.TCVN 8-40:2003 Bản vẽ kỹ thuật – nguyên tắc chung về biễu diễn-Phần 40: Quy ước cơ bản về mặt cắt và hình cắt
15.TCVN 8-50:2005 Bản vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc chung về biểu diễn - Phần 50: Quy ước cơ bản nét vẽ.
16.TCVN 8-1993 Các nét cắt.
17.TCVN 8-20:2002 Bản vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc chung về biểu diễn-Phần 20: Quy ước cơ bản về nét vẽ.
18.TCVN 8-21:2005 Bản vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc chung về biểu diễn - Phần 21: Chuẩn bị các nét vẽ cho hệ thống CAD.
19.TCVN 5570:1991 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Bản vẽ xây dựng – Ký hiệu đường nét và đường trục trong bản vẽ.
20.TCVN 4:1993 Ký hiệu bằng chữ của các đạI lượng.
21.TCVN 3986:1985 Ký hiệu chữ trong xây dựng.
22.TCVN 7:1993 Ký hiệu vật liệu.
23.TCVN 5897:1995 Bản vẽ kỹ thuật-Bản vẽ xây dựng –Cách ký hiệu các công trình và bộ phận công trình ký hiệu các phòng các diện tích khác.
24.TCVN 6003:1995 Bản vẽ xây dựng –Cách ký hiệu công trình và bộ phận công trình.
25.TCVN 4614:1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng-Các bộ phận cấu tạo ngôi nhà-Ký hiệu quy ước trên bản vẽ xây dựng.
26.TCVN 6084:1995 Bản vẽ nhà và công trình xây dựng – Ký hiệu cho cốt thép xây dựng.
27.TCVN4609: 1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng-Đồ dùng trong nhà-Ký hiệu quy uớc thể hiện trên bản vẽ mặt bằng ngôi nhà.
28.TCVN 4455:1987 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – Quy tắc ghi kích thước, Chữ tiêu đề, các yêu cầu kỹ thuật và biểu bảng trên bản vẽ kỹ thuật.
29.TCVN 142:1988 Số ưu tiên và dãy số ưu tiên.
30.TCVN 192: 1986 Kích thước ưu tiên.
31.TCVN 7287:2003 Bản vẽ kỹ thuật – chú dẫn phần tử.
32.TCVN 5568:1991 Điều hợp kích thước theo modun trong xây dựng-Nguyên tắc cơ bản.
33.TCVN 5895: 1995 Bản vẽ kỹ thuật-Bản vẽ xây dựng-Biểu diễn các kích thước môdun, các đường lướI mô đun.
34.TCXD 214:1998 Bản vẽ kỹ thuật-Hệ thống nghi mã và trích dẫn(Tham chiếu) cho bản vẽ xây dựng và các tài liệu có liên quan.
35.TCVN 223:1998 Bản vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc chung để thể hiện.
36.TCVN 5671:1992 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng-Hồ sơ thiết kế kiến trúc.
37.TCXD 212:1998 Bản vẽ xây dựng-Cách vẽ bản vẽ kiến trúc phong cảnh.
38.TCVN 6083:1995 Bản vẽ kỹ thuật-Bản vẽ xây dựng – Nguyên tắc chung về trình bày bản vẽ bố cục chung và bản vẽ lắp ghép.
39.TCVN 6078:1995 Bản vẽ nhà và công trình xây dựng - Bản vẽ lắp ghép các kết cấu xây dựng.
40.TCVN 6085:1985 Bản vẽ kỹ thuật - Bản vẽ xây dựng – nguyên tắc chung để lập bản vẽ thi công và kết cấu chế tạo sẵn.
41.TCVN 5898:1995 Bản vẽ xây dựng và công trình dân dựng - Bản thống kê cốt thép.
42.TCVN 3988:1985 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – Quy tắc trình bày những sửa đổI khi vận dụng tài liệu thiết kế.
43.TCVN 3990: 1985 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – Quy tắc thống kê và bảo quản chính hồ sơ thiết kế xây dựng.
44.14 TCN 119-2002 Thành phần nộI dưng và khốI lượng lập thiết kế công trình thủy lợi.
45.14 TCN 21-2005 Bản vẽ thủy lợI – Các nguyên tắc trình bày.

II. TIÊU CHUẨN THUẬT NGŨ-PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH VÀ CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ.

46.TCXD 213:1998 Nhà và công trình dân dụng - Từ vựng - Thuật ngữ chung.
47.TCXDVN 300:2003 Cách nhiệt - Điều kiện truyền nhiệt và các đặc tính của vật liệu-Thuật ngữ.
48.TCXDVN 299:2003 Cách nhiệt – các đạI lượng vật lý và định nghĩa.
49.TCVN 2748:1991 Phân cấp công trình xây dựng – Nguyên tắc chung.
50.TCXD 13:1991 Phân cấp nhà và công trình dân dụng-Nguyên tắc chung.
51.TCVN 4391:1986 Khách sạn du lịch-Xếp hạng.
52.TCVN 4923:1989 Phương tiện và biện pháp chống ồn-Phân loại.
53.TCVN 3905:1984 Nhà ở nhà công cộng-Thông số hình học.
54.TCVN 3904: 1984 Nhà của các xí nghiệp công nghiệp – Thông số hình học.
55.TCVN 3906-1984 Nhà công nghiệp – Thông số hình học.
56.TCXDVN 306:2004 Nhà ở và công trình công cộng – Các thông số vi khí hậu trong phòng.
57.TCXDVN 339:2005 Tiêu chuẩn tính năng trong tòa nhà - Định nghĩa, phương pháp tính các chỉ số diện tích và không gian.
58.TCVN 5949:1998 Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư-Mức độ ồn tốI đa cho phép.
59.TCVN 5713:1993 Phòng học trường phổ thông cơ sở - Yêu cầu vệ sinh học đường.
60.TCXD 204:1998 Bảo vệ công trình xây dựng – Phòng chống mốI cho công trình xây dựng mới.

III. TIÊU CHUẨN CHUNG VỀ THIẾT KẾ.

61.TCVN 2737:1995 TảI trọng và tác động-Tiêu chuẩn thiết kế.
62.TCXD 229-1999 Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tảI trọng theo tiêu chuẩn TCVN 2737:1995
63.QPTL-C-1-78 Quy phạm tảI trọng và tác dụng lên công trình thủy lợi.
64.QPTL-C-75 Quy phạm tính toán cống thủy lực dướI sâu.
65.QPTL-C-8-76 Quy phạm tính toán thủy lực đập tràn.
66.TCXDVN 375:2006 Thiết kế công trình chịu động đất - Phần I- Quy định chung , tác động của động đất và quy định đốI vớI kết cấu nhà.
67.TCXDVN 375:2006 Thiết kế công trình chịu đông đất - Phần II- Nền móng-Tường chắn và các vấn đề kỹ thuật.
68.TCXD 45:1978 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
69.TCXD 57-73 Tiêu chuẩn thiết kế tường chắn các công trình thủy công.
70.TCXDVN 265:2002 Đường và hè phố - Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo ngườI tàn tật tiếp cận sử dụng.
71.TCXD 288:1998 LốI đi cho ngườI tàn tật trong công trình - Phần I-LốI đi cho ngườI dùng xe lăn – Yêu cầu thiết kế.
72.TCXDVN 264:2002 Nhà công trình – nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo ngườI tàn tật tiếp cận sử dụng.
73.TCXDVN 266:2002 Nhà ở-Hướng dẫn xây dựng để ngườI tàn tật tiếp cận sử dụng.
74.TCXDVN 293:2003 Chống nóng cho nhà ở -Chỉ dẫn thiết kế.
75.TCXDVN 175:2005 Mức ồn tốI đa cho phép trong công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế.
76.TCVN 4514: 1988 Xí nghiệp công nghiệp - Tổng mặt bằng – Tiêu chuẩn thiết kế.
77.TCVN 1620:1975 Nhà máy điện và trạm điện trong sơ đồ cung cấp điện – Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện
78.TCVN 6170-1:1996 Công trình biển cố định - Phần I-Quy định chung.
79.TCXDVN 6171:1996 Công trình biển cố định – Quy đinh về giám sát kỹ thuật và phân cấp.
80.TCVN 6170-2:1998 Công trình biển cố định - Điều kiện môi trường.
81.TCVN 6170-3:1998 Công trình biển cố định - Phần 3: TảI trọng thiết kế.
82.TCXDVN 377:2006 Hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở - Tiêu chuẩn thiết kế.
83.TCXDVN 387:2006 Hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở - Tiêu chuẩn thiết kế.
84.22 TCN 356-06 Quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu mặt đường bêtông nhựa sử dụng nhựa đường polime.
85.TCXDVN 385:2006 Phương pháp gia cố nền đất yếu bằng trụ đất xi măng.

Quyển 3: TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG


I. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG.

1. TCVN 4451:1987 Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
2. TCVN 4450:1987 Căn hộ ở - Tiêu chuẩn thiết kế.
3. TCXDVN 353:2005 Nhà ở liên kế - Tiêu chuẩn thiết kế.
4. TCXVN 323: 2004 Nhà cao tầng – Tiêu chuẩn thiết kế.
5. Quyết định 21/2006/QĐ-BXD ngày 19 tháng 07 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng về việc sửa đổI bổ sung một số nộI dung của TCXDVN 323:2004
6. TCXDVN 276:2003 Công trình công cộng – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
7. TCVN 3981:1985 Trường đạI học – Tiêu chuẩn thiết kế.
8. TCXDVN 275:2002 Trường trung học chuyên nghiệp – Tiêu chuẩn thiết kế.
9. TCXDVN 60: 2003 Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế.
10. TCVN 3978:1984 Trường học phổ thông – Tiêu chuẩn thiết kế.
11. TCXDVN 260:2002 Trường mầm non – Tiêu chuẩn thiết kế.
12. TCVN 4601:1988 Trụ sở cơ quan – Tiêu chuẩn thiết kế.
13. TCXDVN 281: 2004 Nhà văn hóa thể thao – nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
14. TCXDVN 287:2004 Công trình thể thao-Sân thể thao – tiêu chuẩn thiết kế.
15. TCXDVN 288:2004 Công trình thể thao - Bể bơi – Tiêu chuẩn thiết kế.
16. TCXDVN 289:2004 Công trình thể thao – Nhà thể thao – Tiêu chuẩn thiết kế.
17. TCVN 4470:1995 Bệnh viện đa khoa - Yêu cầu thiết kế.
18. 52TCN – CTYT 39: 2005 Tiêu chuẩn thiết kế - Khoa cấp cứu, Điều trị tích cực và phòng độc-Bệnh viện đa khoa.
19. 52TCN – CTYT 40: 2005 Tiêu chuẩn thiết kế - Khoa chẩn đoán hình ảnh - Bệnh viện đa khoa.
20. 52TCN – CTYT 37:2005 Tiêu chuẩn thiết kế-Các khoa xét nghiệm - Bệnh viện đa khoa.
21. 52TCN – CTYT 38:2005 Tiêu chuẩn thiết kế - Khoa phẩu thuật - Bệnh viện đa khoa.
22. TCVN 5577-1991 Rạp chiếu bóng – Tiêu chuẩn thiết kế.
23. TCXDVN 355:2005 Tiêu chuẩn thiết kế nhà hát – Phòng khán giả - yêu cầu kỹ thuật.
24. TCVN 5065: 1990 Khách sạn – Tiêu chuẩn thiết kế.
25. TCXDVN 361: 2006 Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế.

II. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY LỢI.

26. TCVN 4604:1988 Xí nghiệp công nghiệp – Nhà sản xuất - Tiêu chuẩn thiết kế.
27. TCVN 4371: 1986 Nhà kho – nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
28. TCVN 4090: 1985 Đường ống dẫn chính dầu – và sản phẩm dầu – Tiêu chuẩn thiết kế.
29. TCVN 4530:1998 Cửa hàng xăng dầu – Yêu cầu thiết kế.
30. TCVN 3995: 1985 Kho phân khô thoáng – Tiêu chuẩn thiết kế.
31. TCVN 3996:1985 Kho giống lúa – tiêu chuẩn thiết kế.
32. TCVN 5452:1991 Cơ sở giết mổ - yêu cầu vệ sinh.
33. TCXDVN 285:2002 Công trình thủy lợI – Các quy định chủ yếu về thiết kế.
34. TCVN 4118: 1985 Hệ thống kênh tướI – Tiêu chuẩn thiết kế.
35. HDTL –C-4-76 Hướng dẫn thiết kế tường chắn – Công trình thủy lợi.
36. HDTL-C- 7-83 Hướng dẫn thiết kế trạm bơm tướI tiêu nước.
37. QP. TL –C-5-75 Quy phạm thiết kế tầng lọc ngược – Công trình thủy nông.
38. 14 TCN 57-88 Thiết kế dẫn dòng trong công trình thủy lợI.
III. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG.
39. TCVN 4117:1985 Đường sắt khổ 1435mm-Tiêu chuẩn thiết kế.
40. TCVN 4527: 1988 Hầm đường sắt và hầm đường ô tô- Tiêu chuẩn thiết kế.
41. TCVN 5729:1997 Đường ô tô cao tốc – yêu cầu thiết kế.
42. TCVN 7025: 2002 Đường ô tô lâm nghiệp – Yêu cầu thiết kế.
43. TCVN 4054:2005 Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế.
44.22TCN 326-04 Tiêu chuẩn cấp kỹ thuật cảng thủy nộI địa – Tiêu chuẩn bến cảng thủy nộI địa.

Quyển 4: TIÊU CHUẨN THẾT KẾ KẾT CẤU XÂY DỰNG

I.TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ KẾT CẤU BÊTÔNG CỐT THÉP.

1. TCVN 5686:1992 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – Các kết cấu công trình xây dựng-Ký hiệu quy ước chung.
2. TCVN 6203:1995 Cơ sở để thiết kế kết cấu - Lập ký hiệu - Ký hiệu chung.
3. TCXDVN 373:2006 Chỉ dẫn đánh giá mức độ nguy hiểm của kết cấu nhà.
4. TCVN 4058:1985 Hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm xây dựng - Sản phẩm kết cấu bằng bêtông và bêtông cốt thép-Dạnh mục chỉ tiêu.
5. TCVN 4612:1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép – Ký hiệu quy uớc và thể hiện bản vẽ.
6. TCVN 5572-1991 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép – Bản vẽ thi công.
7. TCXDVN 356:2005 Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
8. TCVN 4116:1985 Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép thủy công – Tiêu chuẩn thiết kế.
9. 14TCN 54-87 Quy trình thiết kế kết cấu bêtông và bêtông cốt thép công trình thuỷ công.
10. 14TCN 56:88 Thiết kế đập bêtông và bêtông cốt thép thủy công – Tiêu chuẩn thiết kế.
11. TCVN 198:1997 Nhà cao tầng – Thiết kế kết cấu bêtông cốt thép toàn khối.
12. TCXD 195:1997 Nhà cao tầng - Thiết kế cọc khoan nhồi.
13. TCXD 189:1996 Móng cọc tiết diện nhỏ - Tiêu chuẩn thiết kế.
14. TCXD 205:1998 Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế.
15. TCXDVN 269:2002 Cọc – Phương pháp ép dọc trục bằng tảI trọng tĩnh ép dọc trục.
16. TCXDVN 358: 2005 Cọc khoan nhòi – Phương pháp xung siêu âm xác định tính đồng nhất của bêtông.
17. TCXDVN 359:2005 Cọc - Kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp động biến dạng nhỏ.
18. TCVN 6170-6:1999 Công trình biển cố định - Kết cấu - Phần 6: Thiết kế kết cấu bêtông cốt thép.
19. TCVN 6170-7:1999 Công trình biển cố định - Kết cấu - Phần 7 - Thiết kế móng.
20. TCVN 5846:1994 Cột điện bêtông cốt thép ly tâm - Kết cấu và kích thước.
21. TCXDVN 274:2002 Cấu kiện bêtông và bêtông cốt thép đúc sẵn – phương pháp thí nghiệm gia tảI đánh giá độ bền độ cứng và khả năng chống nứt.
22. TCXDVN 363:2006 Kết cấu bêtông cốt thép – Đánh giá độ bền của các cấu kiện chịu uốn trên công trình bằng phương pháp thí nghiệm chất tảI tĩnh.
23. TCVN 3993:1985 Chống ăn mòn trong xây dựng - kết cấu bêtông và bêtông cốt thép – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
24. TCVN 3994:1985 Chống ăn mòn trong xây dựng - Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép – Phân lọai môi trường xâm thực.
25. TCXDVN 327:2004 Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép – Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển.
II.TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP.
26. TCVN 4059:1985 Hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm xây dựng - Kết cấu thép – Danh mục tiêu chuẩn.
27. TCVN 4613:1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Kết cấu thép – Ký hiệu quy ước và thể hiện bản vẽ.
28. TCVN 5889:1995 Bản vẽ các kết cấu kim loại.
29. TCXDVN 338:2005 Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
30. TCVN 6170-4:1998 Công trình biển cố định-Phần 4: Thiết kế kết cấu thép.
31. TCVN 6170-5:1999 Công trình biển cố định - Kết cấu - Phần 5: Thiết kế kết cấu hợp kim nhom.
32. TCVN 6170-8:1999 Công trình biển cố định - Kết cấu - Phần 8: Hệ thống chống ăn mòn.
33. TCXD 149:1986 Bảo vệ kết cấu xây dựng khỏI bị ăn mòn.
34. TCVN 5066:1990 Đường ống chính dẫn khí đốt - Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ đặt ngầm dướI đất – Yêu cầu chung về thiết kế chống ăn mòn.
III. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ KẾT CẤU GỖ, GẠCH ĐÁ VÀ CÁC LOẠI KẾT CẤU KHÁC.
35. TCVN 4610:1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Kết cấu gỗ - Ký hiệu quy ước thể hiện trên bản vẽ.
36. TCVN 5573:1991 Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
37. TCXD 40:1987 Kết cấu xây dựng nền – Nguyên tắc cơ bản về tính toán.
38. TCVN 4253:1986 Nền các công trình thủy công – Tiêu chuẩn thiết kế.
39. 14TCN 157-2005 Tiêu chuẩn thiết kế đập đất đầm nén.
40. TCXD 150:1986 Thiết kế chống ồn cho nhà ở.
41. TCXDVN 277:2002 Cách âm cho các kết cấu phân cách bên trong nhà dân dụng.
42. TCVN 4605:1988 Kỹ thuật nhiệt - Kết cấu ngăn che – Tiêu chuẩn thiết kế.
43. TCXD 104:1983 Quy phạm kỹ thuật thiết kế đường phố, Đường, Quảng trường đô thị.

Quyển 5: TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ VÀ LẮP ĐẶT TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH.


I. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH.
1. TCVN 4037:1985 Cấp nước - Thuật ngữ và định nghĩa.
2. TCVN 4038:1985 Thoát nước - Thuật ngữ và định nghĩa.
3. TCVN 5422:1991 Hệ thống tài liệu thiết kế-Ký hiệu đường ống.
4. TCVN 4036:1985 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – Ký hiệu đường ống trên hệ thống kỹ thuật vệ sinh.
5. TCVN 4615:1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – Ký hiệu quy ước trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh.
6. TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
7. TCVN 4474:1987 Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
8. TCXD 51:1984 Thoát nước - Mạng lướI bên ngoài và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.
9. TCXDVN 33:2006 Cấp nước - Mạng lướI đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.
10. TCVN 5576:1991 Hệ thống cấp thoát nước – Quy phạm quản lý kỹ thuật.
11. TCXD 76: 1979 Quy trình quản lý kỹ thuật trong vận hành hệ thống cung cấp nước.
II. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ VÀ LẮP ĐẶT ĐIẸN CÔNG TRÌNH.
12. TCVN 185:1986 Hệ thống tài liệu thiết kế - Kỹ thuật bằng hình vẽ trên sơ đồ điện-Thiết bị điện và dây dẫn trên mặt bằng.
13. TCXD 25:1991 Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế.
14. TCXD 27:1991 Đặt thiết bị trong nhà ở và công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế.
15. TCVN 2328:1978 Môi trường lắp đặt thiết bị điện - Định nghĩa chung.
16. TCVN 2546:1978 Bảng điện chiếu sáng dành cho nhà ở - Yêu cầu kỹ thuật.
17. TCVN 7447-1:2004 Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà-Phần I-Nguyên tắc cơ bản – Đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa.
18. TCVN 7447-5-51:2004 Hệ thống lắp đăt điện của các tòa nhà, Phần 5-51: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Quy tắc chung.
19.TCVN 7447-5-55:2005 Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5-55: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện-Các thiết bị khác.
20. TCVN 7447-5-53:2005 Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5: 53: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Cách ly , đóng cắt và điều khiển.
21. TCVN 7447-5-54:2005 Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà, Phần 5-54 : Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Bố trí nốI đất – dây bảo vệ và dây liên kết bảo vệ.
22. TCXDVN 319:2004 Lắp đặt hệ thống nốI đất thiết bị cho các công trình công nghiệp – Yêu cầu chung.
23. 11 TCN – 18-2006 Quy phạm thiết bị điện - Phần I-Quy định chung.
24. 11TCN –19-2006 Quy phạm trang bị điện - Phần II- Hệ thống đường dẫn điện.
25. 11TCN –20-2006 Quy phạm trang bị điện - Phần III- Trang bị phân phốI và trạm biến áp.
26. 11TCN –21-2006 Quy phạm trang bị điện - phần IV - Bảo vệ và tự động.
27. TCVN 3715:1981 Trạm biến áp trọn bộ công suất đến 1000KVA, Điện áp đến 20KV- Yêu cầu kỹ thuật.
III. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ VÀ LẮP ĐẶT CHIẾU SÁNG CÔNG TRÌNH.
28. TCVN 4400:1987 Kỹ thuật chiếu sáng - Thuật ngữ và định nghĩa.
29. TCXD 29:1991 Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng – Tiêu chuẩn thiết kế.
30. TCVN 3743:1983 Chiếu sáng nhân tạo các nhà công nghiệp và công trình công nghiệp.
31. TCVN 2062:1986 Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy xí nghiệp dệt thoi sợI bông.
32. TCVN 2063:1986 Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy cơ khí.
33. TCVN 3257:1986 Chiếu sáng nhân tạo trong xí nghiệp may công nghiệp.
34. TCVN 3258:1986 Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy đóng tàu.
35. TCVN 4213:1986 Chiếu sáng nhân tạo trong xí nghiệp chế biến mủ cao su.
36. TCXDVN 253:2001 Lắp đặt thiết bị chiếu sáng cho các công tình công nghiệp – yêu cầu chung.
37. TCXD 16:1986 Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng.
38. TCXDVN 333:2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và - Hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế.
39. TCXDVN 259:2001 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường - Đường phố - Quảng trường đô thị.
40. TCVN 5828:1994 Đèn điện chiếu sáng đường phố - Yêu cầu kỹ thuật chung.
IV. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ, SƯỞI ẤM, ÂM THÀNH.
41. TCVN 5687:1992 Thông gió, Điều tiết không khí-SưởI ấm – Tiêu chuẩn thiết kế.
42. TCXD 232:1999 Hệ thống thông gió - điều hòa không khí và cấp lạnh - Chế tạo - lắp đặt - nghiệm thu.
43. TCVN 4510:1988 Studio âm thanh – Yêu cầu kỹ thuật về âm thanh kiến trúc.
44. TCVN 4611:1998 Studio âm thanh – Yêu cầu kỹ thuật về âm thanh xây dựng.
45. TCVN 4611:1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – Ký hiệu quy ước cho thiết bị nâng chuyển trong nhà công nghiệp.

Quyển 6 - TIÊU CHUẨN VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG.

I. TIÊU CHUẨN XIMĂNG.
1. TCVN 5438:2004 Xi măng - Thuật ngữ và định nghĩa.
2. TCVN 5439:2004 Xi măng – Phân loại.
3. TCVN 4745:2005 Xi măng – Danh mục chỉ tiêu và chất lượng.
4. TCVN 2682-1999 Xi măng Pooclăng – Yêu cầu kỹ thuật.
5. TCVN 5691:2000 Xi măng Pooclăng trắng.
6. TCVN 6260:1977 Ximăng Pooclăng hỗn hợp – Yêu cầu kỹ thuật.
7. TCVN 6069:1995 Ximăng Pooclăng ít tỏa nhiệt – Yêu cầu kỹ thuật.
8. TCVN 4033:1995 Ximăng Pooclăng Puzolang – Yêu cầu kỹ thuật.
9. TCVN 6067:2004 Ximăng Pooclăng bền sunfat – Yêu cầu kỹ thuật.
10. TCVN 7445-1:2004 Ximăng giếng khoan chủng loạI G- Phần 1- Yêu cầu kỹ thuật.
11. TCVN 4316:1986 Ximăng Pooclăng xỉ hoạt lò cao – Yêu cầu kỹ thuật.
12. TCXDVN 324:2004 Ximăng xây trát.
13. TCXDVN 167:2002 Ximăng để sản xuất tấm Amiăng ximăng.
14. TCXDVN 283:2002 Tiêu chuẩn amiăng Crizotin để sản xuất tấm sóng amiăng ximăng.
15. TCXD 65:1989 Quy định sử dụng hợp lý xi măng trong xây dựng.
16. TCXD 6882:2001 Phụ gia khóan cho ximăng.
17. TCXD 7024:2002 Clinke ximăng Pooclăng thương phẩm.
18. TCVN 7062:2002 Giấy bao ximăng.
19. TCVN 7062:1996 Nguyên liệu để sản xuất ximăng Pooclăng – Đá Vôi – Yêu cầu kỹ thuật.
20. TCXD 168:1989 Thạch cao dùng để sản xuất ximăng.
21. TCVN 6071:1995 Nguyên liệu để sản xuất ximăng hỗn hợp sét.
22. TCVN 4315: 1986 Xỉ hạt lò cao – dùng để sản xuất ximăng.
23. TCXD 172:1989 Xích treo trong lò ximăng.

II. TIÊU CHUẨN VỀ BÊTÔNG VÀ CẤU KIỆN BÊTÔNG.

24. TCVN 4434:2000 Tấm sóng amiăng ximăng – Yêu cầu kỹ thuật.
25. TCXD 191:1996 Bêtông và vật liệu làm bêtông - Thuật ngữ và định nghĩa.
26. TCVN 6220:1997 Cốt liệu nhẹ cho bêtông - SỏI , dăm sỏI – và cát Karamzit – Yêu cầu kỹ thuật.
27. TCXD 127:1985 Cát mịn để làm bêtông – và vữa xây dựng - Hướng dẫn sử dụng.
28. TCVN 1771:1987 Đá dăm sỏI-sỏI dăm- dùng trong xây dựng – yêu cầu kỹ thuật.
29. TCXDVN 1770:1986 Cát xây dựng – yêu cầu kỹ thuật.
30. TCVN 5440:1991 Bêtông - Kiểm tra và đánh gía độ bền-Quy định chung.
31. TCVN 5592:1991 Bêtông nặng – yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên.
32. TCVN 6025:1995 Bêtông - Phần mac theo cường độ chịu nén.
33. TCXD 171:1989 Bêtông nặng – Phương pháp không phá hoạI - sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nẩy để xác đinh cường độ chịu nén.
34. TCXD 173:1989 Phụ gia tăng dẻo KĐT2 cho vữa và bêtông xây dựng.
35. TCVN 2276:1991 Tấm sàn hộp bêtông cốt thép dùng làm sàn và mái nhà dân dụng.
36. TCVN 5847:1994 Cột điện bêtông cốt thép ly tâm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
37. TCXD 235:1999 Dầm bêtông cốt thép ứng lực trước PPB và viên Bloc bêtông dùng làm sàn và mái nhà.
38. TCXDVN 302:2004 Nước trộn bêtông và vữa. Yêu cầu kỹ thuật.
39. TCXDVN 302:2004 Phụ gia khoán hoạt tính cao dùng cho bêtông và vữa silicafume và tro trấu nghiền mịn.
40. TCXDVN 316:2004 Bloc Bêtông nhẹ - Yêu cầu kỹ thuật.
41. TCXDVN 322:2004 Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bêtông sử dụng cát nghiền.
42. TCVN 3735:1982 Phụ gia hoạt tính Puzơlăn
43. TCXDVN 325:2004 Phụ gia hóa học cho bêtông.
44. TCXDVN 337:2005 Vữa và bêtông chịu axit.
45. TCXDVN 349:2005 Cát nghiền cho bêtông và vữa.
46. TCVN 6394: 1998 Cấu kiện kênh bêtông vỏ mỏng có lướI thép.
47. TCVN 6393:1998 Ống bơm bêtông vỏ mỏng có lướI thép.
48. TCXDVN 372:2006 Ống bêtông cốt thép thoát nước.
49. 14TCN 63-73-2002 Bêtông thủy công và các loạI dùng cho bêtông thủy công – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
50. 14TCN 103-109-1999 Phụ gia cho bêtông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

III. TIÊU CHUẨN VÔI, VỮA, GẠCH ĐÁ, GỐM SỨ XÂY DỰNG.

51. TCVN 4459:1987 Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng.
52. TCVN 2231:1989 Vôi canxi cho xây dựng.
53.TCVN 4314:2003 Vữa xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.
54. 14 TCN 80-2001 Vữa thủy công – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
55. TCXD 231:1999 Chất kết dính vôi – đá Bazan – Yêu cầu kỹ thuật.
56. TCXD 90:1982 Gạch lát đất sét nung.
57. TCXD 111:1983 Gạch trang trí đất sét nung.
58. TCXD 85:1981 Gạch lát lá dừa.
59. TCVN 1450: 1998 Gạch rỗng đất sét nung.
60. TCVN 1451:1998 Gạch đặc đất sét nung.
61. TCVN 2118:1994 Gạch canxi silicat – Yêu cầu kỹ thuật.
62. TCVN 6065:1995 Gạch can xi lát nền.
63. TCVN 6074:1995 Gạch lát granito.
64. TCXD 86:1981 Gạch chịu Axit.
65. TCVN 6414:1998 Gạch gốm ốp lát – Yêu cầu chung.
66. TCVN 6883:2001 Gạch gốm ốp lát - Gạch granit – Yêu cầu kỹ thuật.
67. TCVN 6884:2001 Gạch gốm ốp lát có độ hút nước thấp – Yêu cầu kỹ thuật.
68. TCVN 7132:2002 Gạch gốm ốp lát - Định nghĩa – Phân loạI, các đặc tính kỹ thuật và nghi nhãn.
69. TCVN 7133:2002 Gạch gốm ốp lát, nhóm BIIIb (6%<E<10%)- Yêu cầu kỹ thuật.
70. TCVN 7134:2002 Gạch gốm ốp lát nhốm BIII(E>10%) – Yêu cầu kỹ thuật.
71. TCVN 7483:2005 Gạch gốm ốp lát đùn dẻo – Yêu cầu kỹ thuật.
72. TCVN 6476:1999 Gạch bêtông tự lèn.
73. TCVN 6477:1999 Gạch Block bêtông.
74. TCVN 4732:1989 Đá ốp lát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.
75. TCVN 2119:1991 Đá canxicatbonnat - để nung vôi xây dựng.
76. TCVN 5642:1992 KhốI đá thiên nhiên để sản xuất đá ốp lát.
77. TCVN 1452: 1995 KhốI đất sét nung – Yêu cầu kỹ thuật.
78. TCVN 1453:1986 Ngói ximăng cát.
79. TCVN 7195: 2002 Ngói tráng men.
80. TCVN 3786:1994 Ống sành thoát nước và phụ tùng.
81. TCVN 4353:1986 Đất sét để sản xuất gạch ngói nung – Yêu cầu kỹ thuật.
82. TCVN 6300:1997 Nguyên liệu để sản xuất sản phẩm gốm xây dựng - Đất sét – Yêu cầu kỹ thuật.
83. TCVN 6301:1997 Nguyên liệu để sản xuất sản phẩm gốm xây dựng – Cao lanh lọc – yêu cầu kỹ thuật.
84. TCVN 6598:2000 Nguyên liệu để sản xuất gốm xây dựng - Trường thạch.
85. TCVN 6927: 2001 Nguyên liệu để sản xuất gốm xây dựng - Thạch anh.
86. TCVN 6073:2005 Sản phẩm sứ vệ sinh – Yêu cầu kỹ thuật.
IV. TIÊU CHUẨN VẬT LIỆU CHỊU LỬA.
87. TCXDVN 332:2004 Vật liệu chịu lửa – Ký hiệu các đạI lượng và đơn vị.
88. TCXDVN 350:2005 Gạch chịu lửa cho lò quay – Kích thước cơ bản.
89. TCVN 7484:2005 Vật liệu chịu lửa - Gạch cao Alumin.
90. TCVN 7453:2004 Vật liệu chịu lửa - Thuật ngữ và định nghĩa.
91. TCVN 5441:2004 Vật liệu chịu lửa- Phân loại.
92. TCVN 6416:1998 Vật liệu chịu lửa - Vữa samot.
93. TCVN 4710:1998 Vật liệu chịu lửa - Gạch samot.
94. TCXD 84:1981 Vữa chịu lửa samot.
95. TCVN 6588:2000 Nguyên liệu sản xuất vật liệu chịu lửa – samot – Cao lanh.
96. TCVN 6587:2000 Nguyên liệu để sản xuất vật liệu chịu lửa – Samot.

V. TIÊU CHUẨN THỦY TINH VÀ KÍNH XÂY DỰNG.

97. TCVN 3992:1985 Sản phẩm thủy tinh trong xây dựng - Thuật ngữ - Định nghĩa.
98. TCXDVN 291:2002 Nguyên liệu để sản xuất tủy tinh xây dựng – Đá vối.
99. TCVN 6926:2001 Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh xây dựng – Đôlômít.
100. TCXD 151:1986 Cát sử dụng trong công nghiệp thủy tinh – Yêu cầu kỹ thuật.
101. TCVN 7218:2002 Kính tấm xây dựng – Kính nổI – Yêu cầu kỹ thuật.
102. TCVN 7364-1-6-2004 Kính nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp.
103. TCVN 7455:2004 Kính xây dựng – Kính tôi nhiệt an toàn.
104. TCVN 7456:2004 Kính xây dựng – Kính cốt lướI thép.
105. TCVN 7526: 2004 Kính xây dựng - định nghĩa và phân lọai.
106. TCVN 7526:2005 Kính xây dựng – Kính ván vân hoa.
107. TCVN 7528:2005 Kính xây dựng – Kính phủ phản quan.
108. TCVN 7529:2005 Kính xây dựng – Kính màu hấp thụ nhiệt.

VI. TIÊU CHUẨN ỐNG NHỰA.

109. TCVN 6151:1996 Ống và phụ tùng nốI bằng polivinyl cứng ( PVC-U) dùng để cấp nước – Yêu cầu kỹ thuật.
110. TCVN 6151-1:2005 Ống và phụ tùng nốI bằng Polivinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước-Yêu cầu kỹ thuật – Phần I – Yêu cầu chung.
111. TCVN 6151-2:2002 Ống và phụ tùng nốI bằng Polivinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước. Yêu cầu kỹ thuật.
112. TCVN 6151-3-2002 Ống và phụ tùng nốI bằng Polivinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước. Phần 3 - Phụ tùng nốI và đầu nối.
113. TCVN 6151-4: 2002 Ống và phụ tùng nốI bằng Polivinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước. Phần 4 - Van và trang ị phụ.
114. TCVN-5:2002 Ống và phụ tùng nốI bằng Polivinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước – Yêu cầu kỹ thuật - Phần V - Sự phù hợp vớI mục đích của hệ thống.
116. TCVN 6150-1:2003 Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Đường kính ngoài danh nghĩa và áp suất danh nghĩa- Dãy thống số theo hệ inch.
117. TCVN 6150-2:2003 Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Đường kính ngoài danh nghĩa và áp suất danh nghĩa - Phần 2 – Dãy thống số theo hệ inch.
118. TCVN 7093-1: 2003 Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Kích thước và dung sai - Phần I – dãy thống số theo hệ mét.
119. TCVN 7093-2:2003 Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Kích thước và dung sai - Phần 2 – dãy thống số theo hệ inch.
120. TCVN 6141:2003 Ống nhựa nhiệt dẻo - Bản chiều dày thông dụng của thành ống.
121. TCVN 6243-1:2003 Phụ tùng nốI bằng Poly ( Vinyl clorua) Không hóa dẻo ( PVC-U ), Poly (Vinyl clorua)
clorua hóa (PVC-C) hoặc acrylonitrile/butadien/stryrren (ABS) vớI các khớp nốI nhẵn dùng cho ống chịu áp lực - Phần I: Dãy thông số theo hệ mét.
122. TCVN 6246:2003 Khớp nốI đơn dùng cho ống chịu áp lực bằng Poly (Vinyclorua) không hóa dẻo ( PVC-U) và bằng Poly (Vinyl clorua ) clorua hóa (PVC-C) vớI các dòng đệm đàn hồI - Độ sâu tiếp giáp tốI thiểu.
123. TCVN 6247:2003 Khớp nốI kép dùng cho áp lực bằng Poly (Vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) vớI các vòng đệm đàn hồI - Độ sâu tiếp giáp tốI thiểu.
123. TCVN 6247:2003 Khớp nốI kép cho đường ống chạy bằng áp lực là Poly (Vinyl clorua) không hóa dẻo ( PVC-U) vớI các vòng đệm đàn hồI - Độ sâu tiếp giáp tốI thiểu.
124. TCVN 7305:2003 Ống nhựa Polyetylen dùng để cấp nước – Yêu cầu kỹ thuật.
125. TCXDVN 272:2002 Ống nhựa gân xoắn HDPE.
126. TCVN 7451:2004 Cửa sổ và của đi bằng khung nhựa cứng U-PVC – Quy định kỹ thuật.
VII. TIÊU CHUẨN VẬT LIỆU CHỐNG THẤM VÀ SƠN.
127. TCVN 6557:2000 Vật liệu chống thấm – sơn Bitum cao su.
128. TCXDVN 290:2002 Băng chắn nước dùng trong mốI nốI công trình xây dựng – Yêu cầu sử dụng.
129. TCXDVN 328:2004 Tấm trảI chống thấm trên cơ sở Bitum biến tính.
130. TCXDVN 367:2006 Vật liệu chống thấm trong xây dựng – Phân loại.
131. TCXDVN 368:2006 Vật liệu chống thấm sơn nhũ tương bitum polime.
132. TCXDVN 310:2004 Vật liệu lọc dạng hạt dùng trong hệ thống xử lý nước sạch – Yêu cầu kỹ thuật.
133. TCVN 7194:2002 Vật liệu cách nhiệt – Phân loại.
134. TCVN 7493:2005 Bitum – Yêu cầu kỹ thuật.
135. TCVN 7239:2003 Bột bả tường.
136. TCXDVN 321:2004 Sơn xây dựng – Phân loại.
137. TCVN 5696:1992 Bột màu xây dựng xanh crom ôxit.
VIII. TIÊU CHUẨN GỖ VÀ CỬA.
138. TCXD 1072:1971 Gỗ - Phân nhốm theo tính chất cơ lý.
139. TCVN 1073:1971 Gỗ tròn – Kích thước cơ bản.
140. TCVN 1075:1971 Gỗ xẻ - Kích thước cơ bản.
141. TCVN 4340:1994 Ván sàn bằng gỗ.
142. TCXD 192:1996 Cửa gỗ - Cữa đi - cửa sổ - Yêu cầu kỹ thuật.
143. TCXD 237: 1999 Cửa kim loại- Cữa đi - cửa sổ - Yêu cầu kỹ thuật chung.
144. TCXD94:1983 Phụ tùng cửa sổ và cửa đi – Tay nắm chốt ngang.
145. TCVN 5761:1993 Khóa treo – Yêu cầu kỹ thuật.
146. TCVN 5762: 1993 Khóa cửa có tay nắm – Yêu cầu kỹ thuật.
147. TCXD 92:1983 Phụ tùng cửa sổ và cửa đi - Bản lề cửa.
148. TCXD 93:1983 Phụ tùng cửa sổ và cửa đi-Ke cánh cửa.
IX. TIÊU CHUẨN THÉP VÀ KIM LOẠI.
149. TCVN 1651:1985 Thép cốt bêtông cán nóng.
150. TCVN 5709:1993 Thép cácbon cán nóng dùng trong xây dựng Yêu cầu kỹ thuật.
151. TCVN 1765:1975 Thép cacbon kết cấu thống thường – Mac thép và yêu cầu kỹ thuật.
152. TCVN 1766:1975 Thép cacbon kết cấu chất lượng tốt – Mac thép và yêu cầu kỹ thuật.
153. TCVN 1654: 1975 Thép cán nóng – Thép chữ C- cỡ, Thông số kích thước.
154. TCVN 1655:1975 Thép cán nóng, thép chữ I-cỡ, thông số kích thước.
155. TCVN 2059:1977 Thép dài khổ rộng cán nóng – Thép chữ I - cỡ thông số kích thước.
156. TCVN 3104:1979 Thép kết cấu hợp kim thấp – Mac thép và yêu cầu kỹ thuật.
157. TCVN 3600:1981 Thép tấm mỏng lợp nhà, mạ kẽm và rửa axit Cỡ thông số kích thước.
158. TCVN 3601: 1981 Thép tấm mỏng lợp nhà.
159. TCVN 1844: 1989 Thép băng cán nóng.
160. TCVN 1656:1993 Thép góc cạnh đều cán nóng - cỡ, Thông số kích thước.
161. TCVN 1657:1993 Thép góc cạnh không đều cán nóng - cỡ, thông số kích thước.
162. TCVN 6283-1:1997 Thép thanh cán nóng - Phần I-Kích thước của thép tròn.
163. TCVN 6283-2:1997 Thép thanh cán nóng - Phần 2: Kích thước của thép vuông.
164. TCVN 6283-3:1997 Thép thanh cán nóng - Phần 3: Kích thước của thép dẹt.
165. TCVN 6284-1:1997 Thép cốt bêtông dự ứng lực - Phần I-Yêu cầu chung.
166. TCVN 6284-2:1997 Thép cốt thép bêtông dự ứng lực - Phần 2: Dây kéo nguội.
167. TCVN 6284-3:1997 Thép cốt thép dự ứng lực - Phần 3: Dây tôi và ram.
168. TCVN 6284-4:1997 Thép cốt bêtông dự ứng lực - Phần 4: Dảnh.
169. TCVN 6284-5:1997 Thép cốt bêtông dự ứng lực - Phần 5- Thanh thép cán nóng – có hoặc không có sử lý tiếp.
170. TCVN 6285:1997 Thép cốt thép bêtông – Thép thanh vằn.
171. TCVN 6286:1997 Thép cốt bêtông - LướI thép hàn.
172. TCVN 6288: 1997 Dây thép vuốt nguộI để làm cốt bêtông và sản xuất lướI thép hàn làm cốt.
173. TCVN 6283-4:1999 Thép – dây thép cán nóng - Phần 4 : Dung sai.
174. TCVN 6521:1999 Thép kết cấu bền ăn mòn khí quyển.
175. TCVN 6522:1999 Thép tấm kết cấu cán nóng.
176. TCVN 6523:1999 Thép tấm kết cấu cán nóng – có giớI hạn chảy cao.
177. TCVN 6524:1999 Thép tấm kết cấu cán nguội.
178. TCVN 6525:1999 Thép tấm cacbon kết cấu mạ kẽm – nhúng nóng liên tục.
179. TCVN 6526:1999 Thép băng kết cấu cán nóng.
180. TCVN 6527:1999 Thép dài khổ rộng - Kết cấu cán nóng – Dung sai – Kích thước và hình dạng.
181. TCVN 5759:1993 Đồng hồ đo nước lạnh kiểu cánh quạt – Yêu cầu kỹ thuật.
182. TCVN 2942:1993 Ống và phụ tùng bằng gang dùng cho hệ thống dẫn chính chịu áp lực.
183. TCVN 3223:2000 Que hàn điện dùng cho thép các bon thấp và thép hợp kim thấp – ký hiệu kích thước và yêu cầu kỹ thuật chung.
184. TCXDVN 330:2004 Nhôm, hợp kim định hình dùng trong xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm.

Quyển 7- TIÊU CHUẨN CHỐNG CHÁY NỔ CÔNG TRÌNH VÀ AN TOÀN XÂY DỰNG

I. TIÊU CHUẨN PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ.
1. TCVN 3991:1985 Tiêu chuẩn phòng cháy trong thiết kế xây dựng - Thuật ngữ và định nghĩa.
2. TCXD 215:1998 Phòng cháy chữa cháy-Từ vựng- Phát hiện cháy và báo động cháy.
3. TCXD 216:1998 Phòng cháy chữa cháy-Từ vựng- Thiết bị chữa cháy.
4. TCXD 217:1998 Phòng cháy chữa cháy - Từ vựng - Thuật ngữ chuyên dùng cho phòng cháy chữa cháy, cứu nạn và xử lý vật liệu nguy hiểm.
5. TCXD 216: 1998 Phân loại cháy.
6. TCVN 5303:1990 An toàn cháy - thuật ngữ và định nghĩa.
7. TCVN 3254:1989 An toàn cháy – Yêu cầu chung.
8. TCVN 3255:1986 An toàn nổ - yêu cầu chung.
9. TCVN 4879:1989 Phòng cháy - dấu hiệu an toàn.
10. TCVN 5040:1990 Thiết bị phòng cháy chữa cháy – Ký hiệu hình vẽ trên sơ đồ phòng cháy chữa cháy-Yêu cầu kỹ thuật.
11. TCVN 2622:1995 Phòng cháy - Chống cháy cho nhà và công trình –Yêu cầu thiết kế.
12. TCVN 6160:1996 Phòng cháy chữa cháy – Nhà cao tầng – Yêu cầu thiết kế.
13. TCVN 6161:1996 Phòng cháy chữa cháy - chợ và trung tâm thương mại – yêu cầu thiết kế.
14. TCVN 5684:2003 An toàn cháy các công trình dầu mỏ - Yêu cầu chung.
15. TCVN 5760:1993 Hệ thống chữa cháy – Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
16. TCXD 218:1998 Hệ thống phát hiện cháy và báo động cháy – Quy định chung.
17. TCVN 5738:2001 Hệ thống báo cháy tự động – Yêu cầu kỹ thuật.
18. TCVN 6379:1998 Thiết bị chữa cháy - trụ nước chữa cháy – Yêu cầu kỹ thuật.
19. TCVN 7336:2003 Phòng cháy chữa cháy - hệ thống Sprinkler tự động – Yêu cầu thiết kế và lắp đặt.
20. TCVN 7026:2002 Chữa cháy, bình chữa cháy xách tay – tính năng và cấu tạo.
21. TCVN 7027:2002 Chữa cháy-Xe đẩy chữa cháy – tính năng và cấu tạo.

II. TIÊU CHUẨN AN TOÀN CÔNG TRÌNH.

22. TCVN 5308:1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
23. TCVN 3256:1979 An toàn điện - thuật ngữ và định nghĩa.
24. TCVN 4086:1985 An toàn điện trong xây dựng – Yêu cầu chung.
25. TCVN 2572:1978 Biển báo an toàn về điện.
26. TCVN 3145:1979 Khí cụ đóng cắt mặch điện, điện áp 1000V-Yêu cầu an toàn.
27. TCVN 5556:1991 Thiết bị điện hạ áp – yêu cầu chung về bảo vệ chống điện giật.
28. TCVN 7447-441:2004 Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4-41: Bảo vệ an toàn - bảo vệ chống điện giật.
29. TCVN 7447-4-43:2004 Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà-Phần 4-43: Bảo vệ an toàn : Bảo vệ chống quá dòng.
30. TCVN 7447-4-44:2004 Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà, Phần 4-44: Bảo vệ an toàn-bảo vệ chống chiếu nhiễu điện áp và nhiễu điện từ.
31. TCVN 7447-4-42:2005 Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4-42: Bảo vệ an toàn và bảo vệ chống ảnh hưởng về nhiệt.
32. TCVN 4756-1989 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
33. TCVN 68:174:2006 Quy phạm chống sét và tiếp đất cho các công trình viễn thông.
34. TCVN 5334:1991 Thiết bị điện kho dầu và sản phẩm dầu – Quy phạm kỹ thuật an toàn trong thiết kế và lắp đặt.
35. TCVN 3288:1979 Hệ thống thông gió – yêu cầu chung về an toàn.
36. TCVN 4431:1987 Lan can an toàn điều kiện về kỹ thuật.
37. TCXD 177:1993 Đường ống dẫn khí đặt ở đất liền – Quy phạm kỹ thuật tạm thời về hành lang an toàn.
38. TCVN 5744:1993 Thang máy – yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng.
39. TCVN 5867:1995 Thang máy – cabin, đối trọng, ray hướng dẫn-Yêu cầu an toàn.
40. TCVN 5866:1995 Thang máy – yêu cầu an toàn về cơ khí.
41. TCVN 6395:1998 Thang máy điện – Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.
42. TCVN 6396:1998 Thang máy thủy lực – yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.
43. TCVN 6397: 1998 Thang cuốn và băng chở người – yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.
44. TCVN 6904:2001 Thang máy điện – phương pháp thử các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.
45. TCVN 6905:2001 Thang máy thủy lực – phương pháp thử các yêu cầu về an toàn về cấu tạo và lắp đặt.
46. TCVN 6906:2001 Thang cuốn và băng chở người – Phương pháp thử các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.
47. TCVN 7168-1:2002 So sánh các tiêu chuẩn an toàn thang máy trên thế giới - Phần 1: Thang máy điện.

III. TIÊU CHUẨN AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT THI CÔNG XÂY DỰNG.

48. TCVN 3153:1979 Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động – các khái niệm cơ bản - thuật ngữ và định nghĩa.
49. TCVN 3146:1986 Công việc hàn điện – Yêu cầu chung về an toàn.
50. TCVN 5586: 1991 Găng cách điện.
51. TCVN 5587: 1991 Sào cách điện.
52. TCVN 5588: 1991 Ủng cách điện.
53. TCVN 5589:1991 Thảm cách điện.
54. TCVN 5180:1990 Palăng điện – yêu cầu chung về an toàn.
55. TCVN 4244:1986 Quy phạm kỹ thuật an toàn thiết bị nâng.
56. TCVN 5863:1995 Thiết bị nâng – yêu cầu về an toàn trong lắp đặt và sử dụng.
57. TCVN 5864:1995 Thiết bị nâng – cáp thép, tang, ròng rọc, xích và đĩa xích – yêu cầu an toàn.
58. TCVN 3147:1990 Quy phạm an toàn trong công tác xếp dỡ - yêu cầu chung.
59. TCVN 5181:1990 Thiết bị nén khí – yêu cầu chung về an toàn.
60. TCVN 6008: 1995 Thiết bị áp lực mối hàn – yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra.
61. TCVN 4245:1996 yêu cầu kỹ thuật – an toàn trong sản xuât sử dụng ô xy – axetilen -.
62. TCVN 5019:1989 Thiết bị axetilen - yêu cầu về an toàn.
63. TCVN 5346: 1991 Kỹ thuật an toàn nồi hơi nồi nước nóng – yêu cầu chung đối với việc tính độ bền.
64. TCVN 6004:1995 Nồi hơi – yêu cầu kỹ thuật an toàn và thiết kế, kết cấu, chế tạo.
65. TCVN 6005:1995 Nồi hơi – yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo, phương pháp thử.
66. TCVN 6006:1995 Nồi hơi – yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa.
67. TCVN 6007:1995 Nồi hơi – yêu cầu kỹ thuật và an toàn, về lắp đặt sửa chữa – phương pháp thử.
68. TCVN 6153:1996 Bình chịu áp lực – yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo.
69. TCVN 6154: 1996 Bình chịu áp lực – yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo- phương pháp thử.
70. TCVN 6155:1996 Bình chịu áp lực – yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt , sử dụng và sửa chữa- phương pháp thử.
71. TCVN 6156:1996 Bình chịu áp lực – yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa- phương pháp thử.
72. TCVN 2292: 1987 Công việc sơn – yêu cầu chung về an toàn.
73. TCVN 2293:1978 Gia công gỗ - yêu cầu chung về an toàn.
74. TCVN 3748:1983 Máy gia công kim loại – yêu cầu chung về an toàn.
75. TCVN 4163:1985 Máy điện cầm tây – Yêu cầu an toàn.
76. TCVN 4726:1989 Kỹ thuật an toàn – Máy cắt kim loại – yêu cầu đối với trang thiết bị điện.
77. TCVN 4744:1989 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các cơ sở cơ khí.
78. TCXDVN 296:2004 Dàn giáo các yêu cầu về an toàn.
79. 10TCN 564:2003 Máy nông lâm nghiệp và thủy lợi - mạng cung cấp điện và thiết bị điều khiển – yêu cầu chung về an toàn.
80. 10TCN 565:2003 Máy làm nông nghiệp và thủy lợi - Nối đất – yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
81. TCXD 66:1991 Vận hành khai thác hệ thống cấp nước – yêu cầu về an toàn.
82. TCVN 2289:1978 Quá trình sản xuất – yêu cầu chung về an toàn.
83. TCVN 2290:1978 Thiết bị sản xuất - yêu cầu chung về an toàn.
84. TCVN 2291:1978 Phương tiệnbảo vệ người lao động – Phân loại.
85. TCVN 5659:1992 Các yếu tố nguy hiểm có hại cho sản xuất – phân loại.
86. TCVN 5659:1992 Thiết bị sản xuất - bộ phận điều chỉnh – yêu cầu an toàn chung.
87. TCVN 7365:2003 Không khí vùng làm việc, giới hạn nồng độ bụi và chất ô nhiễm không khí trong công nghiệp sản xuất chất ô nhiễm không khí tại cơ sở sản xuất chất ximăng.
88.TCXDVN 282:2002 Không khí vùng làm việc-Tiêu chuẩn bụi và chất ô nhiễm không khí trong công nghiệp sản xuất các sản phẩm amiăng.
89. TCVN 4730:1989 Sản xuất gạch ngói nung – yêu cầu chung về an toàn.
90. TCVN 5178:1990 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên.
91. TCVN 6734:2000 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò – yêu cầu về an toàn kết cấu và sử dụng.
92. TCVN 6780-1:2000 Yêu cầu trong an toàn khai thác hầm lò và mỏ quặng – Yêu cầu chung và công tác khai thác mỏ.
93. TCVN 67840-1:2000 yêu cầu chung trong khai thác hầm lò mỏ quặng và phi quặng – công tác vận tải mỏ.
94. TCVN 6780-3:2000 Yêu cầu trong khai thác hầm lò mỏ quặng – Công tác thông gió và kiểm tra khí mỏ.
95. TCVN 6780:-4:2000 Yêu cầu trong khai thác hầm lò mỏ quặng và phi quặng – công tác cung cấp điện.
96. Quyết định 1338/2006/QĐ-BXD của bộ trưởng bộ xây dựng ban hành hướng dẫn kỹ thuật phòng ngừa sự cố thi công hố đào trong vùng đất yếu.

QUYỂN 8: TIÊU CHUẨN THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

I. TIÊU CHUẨN TÀI LIỆU THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH.

1. TCVN 4252:1988 Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công – Qui phạm thi công và nghiệm thu.
2. TCVN 5672:1992 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Hồ sơ thi công – yêu cầu chung.
3. TCVN 4055:1985 Tổ chức thi công.
4. TCVN 4607:1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng-Ký hiệu quy ước trên bản vẽ mặt bằng tổng thể và mặt bằng thi công công trình.
5. TCVN 3987:1985 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng- Quy tắt sửa đổi hồ sơ thiết kế thi công.
6.TCVN 5637:1991 Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây dựng – Nguyên tắt cơ bản.
7. TCVN 4057:1985 Hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm –Nguyên tắt cơ bản.
8. TCVN 5638:1991 Đánh giá chất lượng công tác xây lắp – Nguyên tắt cơ bản.
9. TCXDVN 371:2006 Nghiệm thu chất lượng thi công công trình xây dựng.
10. TCVN 5639:1991 Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt song – nguyên tắt cơ bản.
11. TCVN 5640:1991 Bàn giao công trình xây dựng – Nguyên tắt cơ bản.
12. 14TCN 121:2002 Hồ chứa nước – Công trình thủy lợi Quy định về lập và ban hành quy trình vận hành và điều tiết.

II. TIÊU CHUẨN THI CÔNG NGHIỆM THU CÁC CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU.

13. TCVN 4447:1987 Công tác đất – Quy phạm thi công và nghiệm thu.
14. TCVN 4516:1988 Hoàn thiện mặt bằng xây dựng – Quy phạm thi công và nghiệm thu.
15. TCXD 79:1980 Thi công và nghiệm thu công tác nền móng.
16. TCXD 245:2000 Gia cố nền đất yếu bằng bậc thấm thoát nước.
17. TCXD 230:1998 Nền nhà chống nồm –Tiêu chuẩn thiết kế và thi công.
18. TCVN 4085:1985 Kết cấu gạch đá – Thi công và nghiệm thu.
19. TCXDVN 303:2004 Công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và nghiệm thu.
20. TCXDVN 303:2006 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Phần công tác ốp trong xây dựng.
21. TCXD 159:1986 Trát đá trang trí-Thi công và nghiệm thu.
22. TCVN 7505:2005 Quy phạm sử dụng kính trong xây dựng - Lựa chọn và lắp đặt.
23. TCXDVN 263:2002 Lắp đặt cáp và dây điện cho các công trình công nghiệp.
24. TCVN 5673:1992 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - cấp nước bên trong - Hồ sơ bản vẽ thi công.
25. TCVN 4519:1988 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình – Quy phạm thi công và nghiệm thu.
26. TCVN 6250:1997 Hướng dẫn thực hành lắp đặt ống Polyvinil clorua cứng (PVC-U).
27. TCVN 3989:1985 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài - Bản vẽ thi công.
28. TCVN 4318:1986 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Sưởi – Thông gió - bản vẽ thi công.
29. TCXD 46:1984 Chống sét cho các công trình xây dựng – Tiêu chuẩn thiết kế, thi công.
30. TCXD 5681:1992 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Chiếu sáng điện công trình ngoài nhà-Hồ sơ bản vẽ thi công.
31. TCVN 4606:1988 Đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu – Quy phạm thi công và nghiệm thu.
32. TCVN 4528:1988 Hầm đường sắt và hầm đường ô tô-Quy phạm thi công và nghiệm thu.
33. QP.TL.D-3:1974 Thi công và nghiệm thu khoan nổ mìn các công trình đất đá.
34. 14 TCN 1:2004 Quy trình kỹ thuật phụt vữa gia cố đê.
35. 14TCN 2:1985 Công trình bằng đất – Quy trình thi công bằng biện pháp đầm nén nhẹ.
36. 14TCN 12:2002 Công trình thủy lợi – Xây và lát đá – Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu.
37. 14TCN 120:2002 Công trình thủy lợi – Xây và lát gạch – Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu.
38. 14TCN 20:2004 Đập đất – Yêu cầu kỹ thuật thi công đầm nén.
39. 14 TCN 9:2003 Công trình thủy lợi – kênh đất – yêu cầu kỹ thuật – thi công và nghiệm thu.
40. 14TCN 90:1995 Công trình thủy lợi – Quy trình thi công và nghiệm thu khớp nối biến dạng.
41. 14TCN 117:1999 Cửa van cung - thiết kế chế tạo, lắp đặt nghiệm thu và bàn giao – yêu cầu kỹ thuật.
42. 14 TCN 101:2001 Giếng giảm áp – Quy trình kỹ thuật thi công và phương pháp kiểm tra và nghiệm thu.
43. 14TCN 43:85 Đường thi công công trình thủy lợi – Quy phạm thiết kế.
44. 14TCN 114:2001 Ximăng và phụ gia trong công trình thủy lợi – Hướng dẫn sử dụng.
45. 14TCN 110:1996 Chỉ dẫn thiết kế và sử dụng vải địa kỹ thuật để lọc trong công trình thủy lợi.
46. 22TCN 200:1989 Quy trình thiết kế công trình và thiết bị phụ trợ thi công cầu.
47. 22TCN 345-06 Quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu khớp phủ móng bêtông nhựa có độ nhám cao.

III. TIÊU CHUẨN MÁY MÓC, THIẾT BỊ, DỤNG CỤ THI CÔNG.

48. TCN 4087:1985 Sử dụng máy xây dựng – Yêu cầu chung.
49. TCVN 4473:1987 Máy xây dựng – Máy làm đất - Thuật ngữ và định nghĩa.
50. TCVN 241:2000 Máy đào và chuyển đất – Phương pháp đo lực kéo trên thanh kéo.
51. TCXD 242:2000 Máy đào và chuyển đất – Phương pháp xác đinh trọng tâm.
52. TCXD 243:2000 Đào và chuyển đất – Phương pháp đo kích thước tổng thể của máy cùng thiết bị công tác.
53. TCXD 255:2001 Máy đào và chuyển đất – Máy xúc lật - Phương pháp đo các lực gàu xúc và tải trọng lật.
54. TCXD 256:2001 Máy đào và chuyển đất – Máy đào thủy lực – phương pháp đo lực đào.
55. TCXD 257:2001 Máy đào và chuyển đất – Phương pháp xác định tốc độ duy chuyển.
56. TCXDVN 278:2002 Máy đào và chuyển đất – Phương pháp đo thời gian dịch chuyển của bộ phận công tác.
57. TCXDVN 279:2002 Máy đào và chuyển đất – Các phương pháp đo khối lượng toàn bộ máy, thiết bị công tác và các bộ phận cấu thành của máy.
58. TCXDVN 280:2002 Máy đào và chuyển đất – các phương pháp xác định kích thước quay vòng của máy bánh lốp.
59. TCVN 6052:1995 Giàn giáo thép.
60. TCVN 5862:1995 Thiết bị nâng – Phân loại theo chế độ làm việc.
61. TCVN 5865:1995 Cần trục thiếu nhi.
62. TCVN 4203:1986 Dụng cụ cầm tay trong xây dựng – Danh mục.
63. TCVN 4056:1985 Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy xây dựng - Thuật ngữ và định nghĩa.
64. TCVN 4517:1988 Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy xây dựng - Thuật ngữ và định nghĩa.
65. TCVN 4517:1988 Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy xây dựng – Quy phạm nhận và giao máy xây dựng trong sửa chữa lớn – Yêu cầu chung.

Quyển 9: TIÊU CHUẨN THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU KẾT CẤU THÉP VÀ BÊTÔNG CỐT THÉP


I. TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT THI CÔNG KẾT CẤU THÉP.
1. TCXD 170:1989 Kết cấu thép – Gia công, lắp đặt và nghiệm thu – Yêu cầu kỹ thuật.
2. TCXDVN 314:2005 Hàn kim loại - Thuật ngữ và định nghĩa.
3. TCVN 6700-1:2000 Kiểm tra chấp nhận thợ hàn – Hàn nóng chảy-Phần I: Thép.
4. TCVN 6700-2:2000 Kiểm tra chấp nhận thợ hàn – Hàn nóng chảy - Phần II-Nhôm và hộp nhôm kim loại.
5. TCVN 6834-1:2001 Đặc tính kỹ thuật và chấp nhận các quy định hàn vật liệu kim loại - Phần I: Quy tắt chung đối với hàn nóng chảy.
6. TCVN 6834-2:2001 Đặc tính kỹ thuật và chấp nhận các quy định hàn vật liệu kim loại - Phần II: Đặc tính kỹ thuật quy trình kỹ thuật hàn hồ quang.
7. TCVN 6834-2:2001 Đặc tính kỹ thuật và chấp nhận các quy định hàn vật liệu kim loại - Phần III: Thử quy trình hàn cho hàn hồ quang thép.
8. TCVN 6834-4:2001 Đặc tính kỹ thuật và chấp nhận các quy định hàn vật liệu kim loại - Phần IV: Thử quy trình hàn cho hàn hồ quang đối với nhôm và hộp kim nhôm.
9. TCVN 7296:2003 Hàn - Dung sai chung cho kết cấu hàn – kích thước dài và kích thước góc- Hình dạng và vị trí.
10. TCVN 6115-1:2005 Hàn các quá trình hàn liên quan – phân loại các khuyết tật hình học ở kim loại - Phần 1- Hàn nóng chảy.
11. TCVN 7472:2005 Hàn – Các liên kết hàn nóng chảy ở thép – niken, Ti

     -NXNST-                          
From xuannhats.blogspot.com with work